Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Phát biểu được định nghĩa của động lượng và nêu được ý nghĩa vật lí của đại lượng đó.
- Phát biểu và viết được công thức liên hệ giữa lực tác dụng lên vật và tốc độ biến thiên của động lượng (thường được gọi là dạng thứ 2 của định luật II Newton).
- Năng lực chung:
- Năng lực vật lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Thông qua những tìm hiểu những ví dụ thực tế để HS bước đầu nhận thấy có mối liên quan giữa khối lượng và vận tốc.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh mở đầu bài học trong SGK:
Rồi yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hình a: Xe tải và xe con đang chạy cạnh nhau với cùng vận tốc. Khi đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng, xe nào muốn dừng lại cần phải có một lực hãm lớn hơn? Tại sao?
- Hình b: Cầu thủ đá bóng sút phạt 11 m. Thủ môn khó bắt bóng hơn khi bóng bay tới có tốc độ lớn hay nhỏ? Tại sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận với bạn ngồi bên để đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
TL:
- Hình a: Khi đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng, xe tải muốn dừng lại cần phải có một lực hãm lớn hơn vì khối lượng của xe tải lớn hơn xe con.
- Hình b: Thủ môn khó bắt bóng hơn khi bóng bay tới có tốc độ lớn. Vì khi tốc độ của quả bóng càng lớn thì thời gian để thủ môn đưa ra phản ứng càng ngắn. Hơn nữa, khi tốc độ của quả bóng càng lớn thì khả năng truyền chuyển động càng lớn. Vậy nên thủ môn rất khó đẩy được quả bóng ra ngoài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ở đầu chương trình chúng ta đã học vận tốc là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về mặt động học. Nhưng khi nghiên cứu quá trình truyền chuyển động giữa các vật thông qua lực tương tác, thì nếu xét riêng đại lượng là không đủ. Vậy ta cần phải đi xét những đại lượng nào thì bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 27. Động lượng.
Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của động lượng và hình thành khái niệm động lượng .
- Nêu được ý nghĩa của động lượng.
- Nêu được khái niệm động lượng.
- Viết được công thức tính động lượng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm 1,2 như trong SGK. Lưu ý: về viên bi C: Có thể dùng viên bi hoặc mẩu gỗ bằng cỡ bao diêm cũng được. + GV chuẩn bị trước dụng cụ thí nghiệm. + Chia lớp thành 2 nhóm lớn, phát cho mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ để làm thí nghiệm. + Cách tiến hành: giống như hướng dẫn trong SGK. - GV cho HS thảo luận các câu hỏi : CH1. Trong thí nghiệm 1, vận tốc của hai viên bi A và B khi đến chân dốc có giống nhau không? Viên bi nào đẩy viên bi C lăn xa hơn? Tại sao? CH2. Trong thí nghiệm 2, ứng với độ dốc nào thì viên bi A có vận tốc lớn hơn khi va chạm với bi C? Ở trường hợp nào, viên bi C lăn xa hơn? Tại sao? - GV đặt câu hỏi: Sau 2 thí nghiệm trên, em rút ra được điều gì? - GV yêu cầu HS phát biểu khái niệm động lượng của vật. - GV đưa ra nhận xét: Như vậy, động lượng của vật sẽ liên quan đến khối lượng và vận tốc chuyển động của vật. Sau đó đưa ra công thức tính động lượng của vật 28.1. - GV đặt câu hỏi: a. Theo em ngoài đơn vị là kg.m/s thì động lượng còn có đơn vị nào khác? b. Từ công thức 28.1, em có nhận xét gì về đặc điểm của động lượng? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần câu hỏi và câu 3 phần luyện tập mục này. CH2. a. Động lượng của xe tải hay ô tô trong hình đầu bài là lớn hơn? b. Trong trường hợp sút phạt 11m, tại sao thủ môn khó bắt bóng hơn nếu bóng có động lượng tăng? Câu 3. Tính độ lớn của động lượng trong các trường hợp sau : a. Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h b. Một hòn đá khối lượng 500g chuyển động với tốc độ 10m/s. c. Một electron chuyển động với tốc độ 2. m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1. kg. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, tiếp nhận câu hỏi từ GV, suy nghĩ để tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận chuẩn kiến thức rồi chuyển sang nội dung mới. | I. ĐỘNG LƯỢNG Trả lời: CH1: Trong thí nghiệm 1, vận tốc của hai viên bi A và B khi đến chân dốc không giống nhau: Vì viên bi B có khối lượng lớn hơn nên có động năng lớn hơn ⇒ truyền năng lượng cho viên bi C nhiều hơn ⇒ làm viên bi C lăn xa hơn. Như vậy viên bi B đẩy viên bi C lăn xa hơn. CH2. Trong thí nghiệm 2, khi ta tăng độ dốc của máng trượt thì viên bi A có vận tốc lớn hơn khi va chạm với viên bi C, làm cho viên bi C lăn xa hơn. Vì khi viên bi A ở độ dốc lớn hơn sẽ có năng lượng (thế năng hấp dẫn) lớn hơn. Khi chuyển động xuống chân dốc, thế năng hấp dẫn này chuyển hóa thành động năng truyền cho viên bi C làm cho nó lăn xa hơn. - Sau 2 thí nghiệm trên, ta thấy vật có khối lượng và vận tốc càng lớn thì sự truyền chuyển động trong tương tác với các vật khác càng mạnh. - Khái niệm động lượng: Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của một vật khi tương tác với vật khác gọi là động lượng của vật. - Động lượng của vật được xác định như sau: (28.1) Trong đó: m: khối lượng của vật (kg) là vận tốc của vật (m/s) là động lượng của vật (kg.m/s) Trả lời: a. Xét về độ lớn, ta có: p=m.v= Với: P: là trọng lượng của vật (N) g: là gia tốc (m/) v: là vận tốc (m/s) => Đơn vị của p sẽ là: m/s=. Vậy, ngoài đơn vị kg.m/s thì động lượng còn có đơn vị khác là N.s. b. Từ công thức 28.1, ta thấy: + Động lượng là một đại lượng vectơ có hướng. + Hướng của vectơ động lượng cùng hướng với vận tốc của vật. CH2. a) Động lượng của xe tải lớn hơn vì xe tải có khối lượng lớn hơn. b) Trong trường hợp sút phạt 11 m, khi động lượng của quả bóng tăng thì vận tốc của quả bóng cũng tăng. Vì quả bóng bay tới rất nhanh nên thủ môn sẽ có ít thời gian để đưa ra phản ứng do đó sẽ khó đoán đúng hướng bóng và khó bắt bóng hơn. Câu 3. a) Đổi 3 tấn = 3000 kg; 72 km/h = 20 m/s Độ lớn động lượng của xe bus là: = 3000.20 = 60 000 (kg.m/s) b) Đổi 500 g = 0,5 kg Độ lớn động lượng của hòn đá là: = 0,5.10 = 5 kg.m/s c) Độ lớn động lượng của electron là: = 2 . 107 . 9,1. = 18,2 . kg.m/s |
------------- Còn tiếp ------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn