Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Nêu được khái niệm và hiểu được ý nghĩa của khối lượng riêng của một chất.
- Nêu được định nghĩa áp lực, áp suất.
- Thành lập và vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng =
- Thành lập và vận dụng được phương trình cơ bản của thủy tĩnh học =.
- Đề xuất thiết kế và thực hiện được thí nghiệm minh họa cho phương trình cơ bản của thủy tính học.
- Năng lực chung:
- Năng lực vật lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thảo luận câu hỏi mở đầu bài học trong SGK: Khối lượng riêng của một chất lỏng và áp suất của chất lỏng có mối quan hệ như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại kiến thức đã được học ở cấp THCS thảo luận với bạn học để đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
TL:
Áp suất của chất lỏng được tính bằng công thức: p = + ρ.g.h
Trong đó:
+ p là áp suất chất lỏng (N/).
+ là áp suất khí quyển (N/).
+ ρ là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/).
+ g là gia tốc trọng trường (m/).).
+ h là độ sâu của điểm ta xét so với mặt thoáng của chất lỏng (m).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời và nhận xét.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ở cấp THCS, trong chương trình môn KHTN lớp 8, môn vật lí, các em đã được học về khối lượng riêng, áp suất chất lỏng, lực đẩy Archimedes. Đến bài hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu kĩ hơn những nội dung này . Chúng ta đi vào bài học bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng.
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS ôn lại về khối lượng riêng.
- GV cho ôn tập nhanh về định nghĩa và đơn vị khối lượng riêng.
- Tập trung vào việc tổ chức để HS thảo luận trên lớp về các câu hỏi và phương án đo khối lượng riêng dựa trên định luật Archimedes.
- Tổ chức để HS xác định khối lượng riêng của một vật rắn bất kì có thể chìm trong nước.
- HS trả lời được các câu hỏi mà GV yêu cầu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nhắc lại: Khái niệm, công thức tính và đơn vị của khối lượng riêng. - GV cho HS quan sát bảng 34.2 - Sau đó, yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 trang 131 SGK. CH1. Tại sao khối lượng riêng của một chất lại hụ thuộc vào nhiệt độ ? CH2. Một hợp kim đồng và bạc có khối lượng riêng là 10,3g/. Tính khối lượng của bạc và đồng có trong 100g hợp kim. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/, của bạc là 10,4 g/. - GV tổ chức cho HS thiết kế phương án và tiến hành làm thí nghiệm: Xác định khối lượng riêng của một vật rắn là viên đá dựa vào định luật Archimedes bằng lực kế. - GV cho HS tìm hiểu thêm bảng 34.1. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức đã được học, suy nghĩ đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 HS trình bày câu trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Riêng phần thiết kế phương án và tiến hành thí nghiệm, HS có thể đưa ra nhiều phương án, GV lựa chọn phương án khả thi nhất để cho HS thực hiện. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận chuẩn kiến thức rồi chuyển sang nội dung mới. | I. Khối lượng riêng. Trả lời: - Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Công thức: (34.1) Trong đó: : là khối lượng riêng (kg/ m: khối luọng (kg) V: Thể tích ( CH1. + Khối lượng riêng được tính bằng thương số giữa khối lượng và thể tích. + Khối lượng luôn không thay đổi. + Thể tích tăng (giảm) khi nhiệt độ tăng (giảm). => Do đó, khối lượng riêng của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ. CH2. Gọi lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của bạc. Gọi lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của đồng. Ta có : + = 10.3 (1) + = 1 => = 1 => = 1 (2) Từ (1) => = 10.3 - Thay vào (2) ta suy ra: 91,67 - 8,9 + 10,4 = 92,56 => 1,5 =0,89 => =0,59 => = 9,71 Như vậy trong 10,3g hỗn hợp thì có 0,89g đồng và 9,71g bạc. => Trong 100g hỗn hợp sẽ có 5,73g đồng và 94,27g bạc. - HS tiến hành thiết kế phương án và làm thí nghiệm: + Dùng lực kế để đo lực của viên đá tác dụng lên lực kế khi viên đá ở ngoài không khí. Từ đó xác định được trọng lượng P, suy ra được khối lượng của viên đá. + Dùng lực kế để đo lực của viên đá tác dụng lên lực kế khi viên đá chìm trong nước để xác định độ lớn của lực đẩy Archimedes: = (với là khối lượng riêng của nước). Từ đó suy ra được thể tích của viên đá. + Biết m và V , tính được . |
------------ Còn tiếp --------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn