Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Mô tả được chuyển động từ đồ thị của chuyển động.
- Vẽ được các đồ thị của chuyển động từ các số liệu đặc trưng cho chuyển động.
- Năng lực chung:
+ Biết liên hệ kiến thức cũ về tính chất của các chuyển động thẳng để kết nối kiến thức mới.
+ Có khả năng tự đọc hiểu, nghiên cứu bài học ở SGK.
- Năng lực vật lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chiếu nội dung bài toán mở đầu bài học
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV gợi mở kiến thức: “Em hãy cho biết đặc điểm của đồ thị y= ax và y= ax+b mà em đã được học trong môn toán học?”
- GV chiếu hình ảnh về bài toán mở đầu để HS quan sát.
- Sau đó đặt vấn đề: “Em hãy quan sát hình ảnh, đọc và trả lời câu hỏi.”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời
- HS đọc yêu cầu và quan sát hình ảnh phần mở đầu bài học để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi 1 bạn đứng dậy trả lời và 1 bạn khác đứng dậy nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung ý kiến.
(TL:
1, Đặc điểm của đồ thị y= ax và y= ax+b mà em đã được học trong môn toán học:
+ Đồ thị y= ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
+ Đồ thị y= ax+b (a ≠ 0) là một đường thẳng, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0, và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2,
+ Hình a: Chuyển động thẳng đều.
+ Hình b: Vật đứng yên không chuyển động.
+ Hình c: Với cùng một khoảng thời gian, vật (1) đi được quãng đường lớn hơn vật (2) nên vật (1) có tốc độ lớn hơn vật (2).
+ Hình d: Vật (1) chuyển động theo chiều dương, vật (2) chuyển động theo chiều âm.)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta đã được học về độ dịch chuyển ở bài 4. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đồ thị của nó. Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.”
Hoạt động 1. Đồng thời sử dụng các đại lượng quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ với vận tốc để mô tả chuyển động.
- HS phân biệt được quãng đường đi được với độ dịch chuyển, tốc độ và vận tốc, nhất là biết khi nào chúng có độ lớn bằng nhau, khác nhau.
- GV yêu cầu HS đọc phần mục I ở SGK.
- GV yêu cầu đưa ra nhận xét về độ dịch chuyển và quãng đường đi được, vận tốc và tốc độ của chuyển động thẳng theo một chiều hoặc chuyển động thẳng có đổi chiều ngược lại.
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV và trả lời câu hỏi trong SGK ở mục này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: “Em hãy đọc SGK mục I, chuyển động thẳng và trả lời các câu hỏi sau:” + Chuyển động thẳng là gì? + Khi nào quãng đường đi được với độ dịch chuyển, tốc độ và vận tốc có độ lớn bằng nhau, khác nhau? + Làm như thế nào để xác định được độ lớn của chúng?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK: “Từ những kiến thực được ôn lại ở trên, em hãy quan sát hình ảnh, đọc và trả lời câu hỏi sau:” CH: Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức cũ. - HS theo dõi SGK. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS giơ tay phát biểu cho câu hỏi lý thuyết. - HS lên bảng trình bày câu hỏi ở phần bài tập. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức. -> GV nhận xét, chỉnh sửa lại những chỗ còn sai sót trong câu trả lời của HS | I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG Trả lời : - Chuyển động thẳng là: + Chuyển động thường gặp trong đời sống. + Có quỹ đạo chuyển động là đường thẳng. - Quãng đường đi được với độ dịch chuyển, tốc độ và vận tốc có độ lớn bằng nhau, khác nhau khi: + Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi thì quãng đường đi được với độ dịch chuyển có độ lớn như nhau s = d, tốc độ và vận tốc có độ lớn như nhau v = v. + Vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương, nếu đổi chiều chuyển động thì trong khoảng thời gian chuyển động ngược chiều đó, quãng đường đi được vẫn có giá trị dương, còn độ dịch chuyển có giá trị âm; tốc độ vẫn có giá trị dương còn vận tốc có giá trị âm v = - v - Có thể xác định được độ lớn của chúng dựa vào công thức 5.1 và 5.2 (đã được học ở bài 5) (5.1a) với s là quãng đường đi được, t là thời gian. + v = (5.1b) với là quãng đường đi được giữa 2 thời điểm, là khoảng thời gian để đi giữa 2 thời điểm. + (5.2a) + v = (5.2b) với là độ dịch chuyển trong thời gian Trả lời: - Khi đi từ nhà đến trường: + Quãng đường bạn A đi được là: s = 1000 m + Độ dịch chuyển = quãng đường đi được (do bạn A chuyển động thẳng không đổi chiều): d = s = 1000 m. + Thời gian bạn A đi từ nhà đến trường là: t = = 250 s + Tốc độ = vận tốc (do bạn A chuyển động thẳng không đổi chiều): v = = 4m/s - Khi đi từ trường đến siêu thị: + Quãng đường bạn A đi được là: s = 1000 – 800 = 200 m + Độ dịch chuyển d = - 200 m (do bạn A đi ngược chiều dương) + Thời gian bạn A đi từ trường đến siêu thị là: t = = 50 s + Tốc độ của bạn A là: v = = 4m/s + Vận tốc của bạn A là: v = = = -4m/s
|
------------- Còn tiếp ---------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn