Soạn văn 12 cực chất bài: Ôn tập phần Văn học

Soạn bài: “ Ôn tập phần văn học” - ngữ văn 12 tập 1 siêu chất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực chất: cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “ Ôn tập phần văn học” cực chất - baivan

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học

Bài tập 1: trang 214 sgk Ngữ Văn 12 tập 1

Quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX (những giai đoạn và thành tựu chủ yếu của từng giai đoạn)

Bài tập 2: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập 1

Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?

Bài tập 3: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một

Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh? Chứng minh mối quan hệ nhất quán giữa quan điểm sáng tác với sự nghiệp văn học của Người.

Bài tập 4: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một 

Mục đích và đối tượng của bản Tuyên ngôn độc lập (căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể khi Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn)? Phân tích nội dung và hình thức của tác phẩm để làm rõ Tuyên ngôn độc lập vừa là một áng văn chính luận mẫu mực vừa là một áng văn chan chứa những tình cảm lớn.

Bài tập 5: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một 

Vì sao nói Tố Hữu là nhà thơ trữ tình - chính trị? Phân tích khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong thơ Tố Hữu.

Bài tập 6: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một

Phân tích những biểu hiện của tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu

Bài tập 7: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một

Vấn đề đặt ra và hệ thống luận điểm, cách triển khai lí lẽ và dẫn chứng trong các bài viết Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc (Phạm Văn Đồng), Mấy ý nghĩ về thơ (Nguyễn Đình Thi), Đố-xtôi-ép-xki (X.Xvai-gơ).

Bài tập 8: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một

Phân tích vẻ đẹp của hình tượng người lính Tây Tiến của Quang Dũng (so sánh với hình tượng người lính trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu)

Bài tập 9: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một

Những khám phá riêng của mỗi nhà thơ về đất nước quê hương qua bài thơ Đất nước (Nguyễn Đình Thi) và đoạn trích Đất Nước trong Trường ca mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa Điềm) 

Bài tập 10: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một

Phân tích hình tượng sóng trong bài thơ cùng tên của Xuân Quỳnh. Anh (chị) cảm nhận được gì về tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu qua bài thơ này?

Câu 11: trang 215 Ngữ Văn 12 tập một

Những điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ Dọn về làng (Nông Quốc Chấn), Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên), Đò Lèn (Nguyễn Duy), Bác ơi! (Tố Hữu)

Câu 12: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một

So sánh Chữ người tử tù (Ngữ văn 11, tập một) với Người lái đò sông Đà, nhận xét những điểm thống nhất và khác biệt của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân trước và sau Cách mạng tháng Tám năm 1945

Câu 13: trang 215 sgk Ngữ Văn 12 tập một

Cảm hứng thẩm mĩ và văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường qua đoạn trích bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông?

II. Soạn bài siêu ngắn:  Ôn tập phần văn học

Bài tập 1: Văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975 có thể chia làm 3 chặng. 

a. Văn học từ 1945 – 1954

- Chủ đề: là ca ngợi Tổ Quốc và quần chúng cách mạng. Từ 1946 trở đi văn học tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp, thể hiện tự hào dân tộc.

- Thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ, kịch, lí luận, nghiên cứu và phê bình văn học,... đều đạt được những thành tựu mới. Có thể kể tên một số tác phẩm tiêu biểu: (Đôi mắt (Nam Cao), Làng (Kim Lân), Vùng mỏ (Vò Huy Tâm), Xung kích (Nguyễn Đình Thi), Đất nước đứng lên (Nguyên Ngọc), tập truyện Truyện Tây Bắc (Tô Hoài), tập thơ Việt Bắc (Tố Hữu), các bài thơ kháng chiến của Hồ Chí Minh: Cảnh khuya, Nguyên tiêu, Báo tiệp... Tây tiến (Quang Dũng), Đồng chí (Chính Hữu), Lí luận phê bình: chưa phát triển lắm nhưng có một số sự kiện và tác phẩm có ý nghĩa quan trọng, như  chủ nghĩa Mác và những vấn đề văn hóa (Trường Chinh).

b. Văn học từ 1955 – 1964

- Chủ đề: hình ảnh người lao động,  ca ngợi công cuộc đi lên xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, thể hiện tình cảm sâu nặng với miền Nam

- Thể loại:

Truyện ngắn: mở rộng đề tài, mở rộng phạm vi thâm nhập đến từng ngóc ngách của đời sống xã hội.

  •     Đề tài kháng chiến chống Pháp: Sống mãi với thủ đô, Cao điểm cuối cùng.
  •     Đề tài hiện thực cuộc sống: Vợ nhặt, Tranh tối tranh sáng.
  •    Công cuộc xây dựng CNXH: Người lái đò sông Đà, Mùa lạc, Cái sân gạch.

Thơ: Gió lộng, Ánh sáng và phù sa, Riêng chung.

Kịch: Một đảng viên (Học Phi), Ngọn lửa (Nguyễn Vũ), Quẫn (Lộng Chương), Chị Nhàn và Nổi gió (Đào Hồng Cẩm)...

c. Văn học từ 1965 – 1975

- Chủ đề: cuộc chiến đấu chống Mĩ cứu nước với chủ đề bao trùm là ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

  •  Ở tiền tuyến lớn miền Nam, Tác giả tiêu tiểu: Nguyễn Thi, Nguyễn Trung Thành, Anh Đức, Nguyễn Quang Sáng, Trần Hiếu Minh, Phan Tứ, thơ của Lê Anh Xuân, Nguyễn Khoa Điềm, Giang Nam, Thanh Hải...
  •  Ở miền Bắc phải kể đến những tác phẩm truyện kí của Nguyễn Tuân, Nguyễn Thành Long, Nguyễn Kiên, Nguyên Khải, Nguyễn Minh Châu, Hữu Mai, Chu Văn... và nhiều tập thơ của Tố Hữu, Chế Lan Viên, Nguyễn Đình Thi, Xuân Diệu, Phạm Tiến Duật, Nguyễn Duy, Xuân Quỳnh, Bằng Việt, Chính Hữu... - Thể loại: Phát triển mạnh mẽ các thể loại truyện kí, thơ, kịch…

Bài tập 2: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975 có 3 đặc điểm

a. Văn học vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất nước

b. Nền văn học hướng về đại chúng

c. Nền văn học mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn

Bài tập 3: Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh

o Coi văn học là vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp CM. Nhà văn cũng là người chiến sĩ trên mặt trận văn hóa tư tưởng.

o Chú trọng tính chân thật và tính dân tộc trong văn học

o Luôn xác định mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩm (viết cho ai? viết làm gì? viết cái gì? viết như thế nào?)

  • Quan điểm và sự nghiệp sáng tác của Hồ Chí Minh có sự nhất quát với nhau

o Các sáng tác của Người dù là thể loại nào cũng rất giàu tính chiến đấu. “Tuyên ngôn độc lập” ý chí chiến đấu của người chiến sĩ được thế hiện qua lòng quyết tâm của toàn thể nhân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống lại kẻ thù "Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy". Hoặc trong các tác phẩm thơ, văn học của Người như một thứ vũ khí sắc bén để chống lại cảnh tù đày, sống tự do, phóng khoáng với tâm hồn mình "Thân thể ở trong lao/Tinh thần ở ngoài lao/Muốn lên sự nghiệp lớn/Tinh thần phải càng cao"

o Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến viết khi thực dân Pháp lăm le muốn quay lại cướp nước ta lần nữa, Tức cảnh Pác Bó là khoảng thời gian thiếu thốn, vất vả khi Bác sống và làm việc tại chiến khu Việt Bắc. 

o Luôn xuất phát từ mục đích, đối tượng để quyết định đến nội dung và hình thức của tác phẩm chính là yếu tố cuối cùng trong mối quan hệ nhất quán giữa quan điểm và sự nghiệp sáng tác của Hồ Chí Minh. => Xem thêm

Bài tập 4: 

  •  Mục đích và đối tượng của bản Tuyên ngôn độc lập

o Tuyên bố với đồng bào cả nước, với nhân dân thế giới và đặc biệt là bọn đế quốc, thực dân cùng các thế lực thù địch về sự ra đời của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

o Bác bỏ luận điệu xảo trá của kẻ thù khi Pháp theo chân đồng minh Anh quay trở lại nước ta. Đồng thời, tranh luận với những lời lẽ giả dối, sai sự thật về cái gọi là bảo hộ, là khai phá văn minh với Việt Nam mà Pháp đã tuyên bố trước đó.

o Cảnh báo kẻ thù, bọn đế quốc, thực dân và các thế lực thù địch rằng nhân dân Việt Nam sẽ chiến đấu đến hơi thở cuối cùng để bảo vệ nền độc lập, tự chủ của dân tộc mình.

  •  Kêu gọi và tranh thủ sự đồng tình của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới ủng hộ nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam. 

Tuyên ngôn độc lập vừa là một áng văn chính luận mẫu mực vừa là một áng văn chan chứa những tình cảm lớn

o Là áng văn chính luận mẫu mực: Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, Dẫn chứng thuyết phục với những chính sách hà khắc mà Pháp thực thi trên mảnh đất này, những mốc thời gian trong lịch sử và những con số rùng rợn; ngôn ngữ không hề cứng nhắc, khô khan mà rất giàu sức gợi hình, gợi cảm

o Là áng văn chan chứa những tình cảm: Giọng điệu biến đổi linh hoạt khi thì đanh thép, cứng rắn (đoạn mở đầu - đoạn kết), lúc lại đau đớn, xót xa, căm phần (phần kể tội), lúc là sự tự hào, kiêu hãnh (quá trình đấu tranh của nhân dân ta)

Bài tập 5: 

  •  Tố Hữu là nhà thơ trữ tình - chính trị

o Chủ yếu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị của đất nước, từ hoạt động cách mạng và tình cảm chính trị của bản thân tác giả.

o Lí tưởng cách mạng là ngọn nguồn mọi cảm hứng nghệ thuật của Tố Hữu. Lí tưởng thực tiễn cách mạng ở mỗi thời kỳ là đề tài, chủ đề sáng tác của nhà thơ.

o Tố Hữu là nhà thơ cách mạng, nhà thơ của lí tưởng cộng sản. Con đường thơ bắt đầu cùng lúc với sự giác ngộ lí tưởng cộng sản, quá trình sáng tác gắn dưới sự lãnh đạo của Đảng.

  • Trong thơ Tố Hữu mang đậm khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn

o Khuynh hướng sử thi biểu hiện trong sáng tác của Tố Hữu là ông đưa những sự kiện lịch sử trọng đại, có tính quyết định tới vận mệnh của dân tộc, của cộng đồng. Con người được nhắc tới trong những sáng tác của Tố Hữu là những con người cá nhân nhưng xuất hiện với tư cách cái ta - tức là con người đại diện cho cả một cộng đồng, một lớp người lên tiếng. 

o Cảm hứng lãng mạn trong các sáng tác của ông được thể hiện qua cách ông lựa chọn cách thức thể hiện, thể thơ lục bát - thể thơ của dân tộc rất giàu nhạc tinh, nhịp điệu; các vấn đề chính trị được nói bằng cách nói quen thuộc của ca dao với lối xưng hô mình - ta, kết cấu đối đáp (Việt Bắc), cách xưng hô, giọng điệu (Từ ấy, Bác ơi!, Lượm, Khi con tu hú,...)

Bài tập 6: Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu mang đậm tính dân tộc cả trong nội dung và hình thức biểu hiện

  • Về nội dung

o Con người: Hiện lên trong tác phẩm Việt Bắc là hình ảnh của nhân dân ở chiến khu Việt Bắc thủy chung, tình nghĩa với 15 năm gắn bó, son sắt với cách mạng. Họ cũng hiện lên là những con người kiên cường, mạnh mẽ, không ngại khó, ngại khổ và cả những đêm hành quân thâu đêm trong khí thế hừng hực quyết tâm chiến thắng kẻ thù. 

o Tình cảm đó là tình cảm quân dân cá nước, sự gắn bó keo sơn giữa người chiến sĩ - cán bộ cách mạng với nhân dân trong cả nước. Bởi thực chất, người ở lại là nhân dân, còn người ra đi chính là những cán bộ kháng chiến.

  •  Về nghệ thuật

o Thể thơ lục bát - thể thơ do nhân dân Việt Nam sáng tạo, rất giàu nhạc tính, nhịp điệu mềm mại phù hợp với lối nói tâm tình, thủ thỉ, trải lòng của con người Việt Nam kín đáo.

o Sử dụng lối nói quen thuộc của dân tộc với cặp xưng hô mình - ta và kết cấu đối đáp rất gần với cách nói trong dân gian đã khiến cho bài thơ vốn dĩ nói về một sự kiện chính trị khô khan lại trở nên bình dị, đầy cảm xúc.

o Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ rất phong phú, đa dạng, vận dụng sáng tạo các thành ngữ, tục ngữ của văn học dân gian tạo ra nhạc tính.

Bài tập 7: Vấn đề đặt ra và hệ thống luận điểm, cách triển khai lí lẽ và dẫn chứng trong các bài viết Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc (Phạm Văn Đồng), Mấy ý nghĩ về thơ (Nguyễn Đình Thi), Đố-xtôi-ép-xki (X.Xvai-gơ) là:

Bài tập 8: Phân tích vẻ đẹp của hình tượng người lính Tây Tiến 

1. Hình tượng người lính Tây Tiến là hình tượng xuyên suốt cả tác phẩm. Và cảm xúc bao trùm bài thơ là nỗi nhớ, vì thế nên mọi hình ảnh hiện về đều mang nỗi nhớ da diết về đồng đội, về những năm tháng không thể nào quên của Quang Dũng.

  •  Thiên nhiên hùng vĩ của Tây Bắc trong những dòng thơ cũng chỉ là phông nền cho người lính xuất hiện với những chặng đường hành quân dài dặc những gian khổ và hi sinh mất mát:

“Anh bạn dãi dầu không bước nữa

Gục lên súng mũ bỏ quên đời”

“Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói

Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”

=> thiên nhiên của Tây Bắc để thấy được cái khấp khểnh, gập ghềnh, những chặng đường vất vả của người lính

  •  Những kỉ niệm đẹp của tình quân dân và cảnh sông núi miền Tây đầy thơ mộng của Tổ quốc (Đoạn 2)
  •  Chân dung người lính Tây Tiến (Đoạn 3)

o Vẻ đẹp kiêu hùng của người lính Tây Tiến (2 câu đầu)

o Vẻ đẹp lãng mạn (2 câu tiếp)

o Vẻ đẹp bi tráng (4 câu cuối)

  •  Lời thề và lời hẹn ước của người lính Tây Tiến (Đoạn cuối)

=> Sự kết hợp giữa ngòi bút hiện thực và bút phá lãng mạn tạo nên hình ảnh của những người lính Tây Tiến vừa gân guốc, oai hùng lại vừa lãng mạn, tài hoa.

2. So sáng với hình tượng người lính trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu

Giống nhau:

  •  Đều là hình tượng của những người lính trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp - thiếu thốn đủ thứ về vật chất, từ quân phục, thuốc thang, trang thiết bị cần thiết...
  •  Đều hiện lên vẻ đẹp của những người lính oai hùng, dũng cảm, với tình cảm đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn
  •  Đều mang chất hiện thực và vẻ đẹp lãng mạn

Khác nhau:

  •  Đồng chí:

o là những người lính xuất thân từ những người nông dân chân chất, hiền lành, lần đầu tiên cầm súng ra trận. Và đây cũng là trận chiến đấu tiên của họ.

o Người lính  mới chỉ trải qua những khó khăn, thiếu thốn vật chất, những cơn sốt rét rừng chứ chưa trải qua sự hi sinh, mất mát. Cái chết không được nhắc đến ở đây

  •  Tây Tiến

o Người lính Tây Tiến xuất thân là những học sinh, sinh viên Hà Nội nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc mà xếp bút nghiên lên đường tranh đấu.

o Không chỉ phải chiến đấu trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn gian khổ mà còn phải chứng kiến sự hi sinh của đồng đội.Là những con người trẻ tuổi nên những người lính Tây Tiến hiện lên với vẻ trẻ trung, lạc quan, yêu đời của những anh thanh niên 20 tuổi trong cách nhìn ngắm cuộc sống, trong những đêm liên hoan lửa trại, trong cả cách đối mặt với cái chết, sự thiếu thốn, trong cả nỗi nhớ về dáng kiều ở Hà Nội

Bài tập 9: Những khám phá riêng của mỗi nhà thơ

Bài tập 10: Phân tích hình tượng sóng trong bài thơ cùng tên của Xuân Quỳnh. 

  •  Hình tượng sóng trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh

o Sóng là hình tượng quen thuộc trong thơ ca xưa, từ ca dao - dân ca, truyện Kiều của Nguyễn Du rồi đến thơ hiện đại của Xuân Diệu nhưng phải đến Xuân Quỳnh thì sóng mới là hình tượng biểu trưng của người con gái.

o Sóng xuất hiện xuyên suốt bài thơ, tồn tại song song với nhân vật "em" tạo nên sự đan lồng, biến đổi đa dạng. Sóng và em khi hòa vào nhau trong nhịp đập cảm xúc, khi lại tách ra để soi chiếu, cảm nhận

o Sóng là những cung bậc cảm xúc đa dạng của người con gái trong tình yêu (2 khổ đầu)

o Cội nguồn của tình yêu cũng là cội nguồn của con sóng 

o Con sóng hòa nhập với em trở thành nỗi khao khát về tình yêu vĩnh cửu và niềm tin của người con gái vào bên bờ hạnh phúc của cuộc đời mình. (Còn lại)

  •  Tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu

o Những cảm xúc, cung bậc rất đa dạng trong tình yêu

o Khao khát đến cháy bỏng để đi tìm cội nguồn của tình yêu, hạnh phúc và cuộc hành trình đi tìm kiếm người tình đích thực của mình

o Sự táo bạo trong cách bày tỏ những khao khát, rung động, cảm xúc của mình với người yêu

o Lòng trắc ẩn, lo lắng của người phụ nữ về tình yêu nhưng đồng thời người con gái ấy vẫn tin tưởng vào bến đỗ của cuộc đời mình

=> Một tâm hồn vừa truyền thống vừa hiện đại của nữ thi sĩ Xuân Quỳnh

Câu 11: Những điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ Dọn về làng (Nông Quốc Chấn), Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên), Đò Lèn (Nguyễn Duy), Bác ơi! (Tố Hữu)

Câu 12: So sánh Chữ người tử tù (Ngữ văn 11, tập một) với Người lái đò sông Đà, nhận xét những điểm thống nhất và khác biệt của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân trước và sau Cách mạng tháng Tám năm 1945

 

Câu 13:

Cảm hứng thẩm mĩ trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? là sự ngợi ca vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của con sông Hương từ khi ở thượng nguồn đến khi về với thành phố Huế - con sông của lịch sử, văn hóa, thi ca của mảnh đất cố đô

  • Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường

o Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu quê hương đất nước và tâm hồn phóng khoáng, tài hoa của người nghệ sĩ khiến con sông Hương hiện lên qua giọng điệu mềm mại, ngọt ngào, đậm chất Huế.

o Sự liên tưởng đa dạng, phong phú với vốn kiến thức được tổng hợp trên nhiều lĩnh vực khiến sông Hương như một sinh thể trữ tình với tâm hồn nhạy cảm.

o Ngôn ngữ rất tinh tế, tài hoa với những hình ảnh được chọn lọc, giàu sức gợi hình, gợi cảm, giàu sức liên tưởng

III. Soạn bài ngắn nhất: Ôn tập phần văn học

Bài tập 1:3 chặng. 

a. Văn học từ 1945 – 1954

- Chủ đề: là ca ngợi Tổ Quốc và quần chúng cách mạng. Từ 1946 trở đi văn học tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp, thể hiện tự hào dân tộc.

- Thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ, kịch, lí luận, nghiên cứu và phê bình văn học,... đều đạt được những thành tựu mới.

b. Văn học từ 1955 – 1964

- Chủ đề: hình ảnh người lao động,  ca ngợi công cuộc đi lên xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, thể hiện tình cảm sâu nặng với miền Nam

- Thể loại: Truyện ngắn, Thơ, Kịch

c. Văn học từ 1965 – 1975

- Chủ đề: cuộc chiến đấu chống Mĩ cứu nước với chủ đề bao trùm là ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

- Thể loại: Phát triển mạnh mẽ các thể loại truyện kí, thơ, kịch…

Bài tập 2: 3 đặc điểm

- Vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất nước

- Hướng về đại chúng

- Mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn

Bài tập 3: 

Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh

- Coi văn học là vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp CM. 

- Chú trọng tính chân thật và tính dân tộc trong văn học

- Luôn xác định mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức.

Quan điểm và sự nghiệp sáng tác của Hồ Chí Minh có sự nhất quát với nhau

o Các sáng tác của Người dù là thể loại nào cũng rất giàu tính chiến đấu. “Tuyên ngôn độc lập” , "Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy", "Thân thể ở trong lao/Tinh thần ở ngoài lao/Muốn lên sự nghiệp lớn/Tinh thần phải càng cao"

o Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến viết khi thực dân Pháp, Tức cảnh Pác Bó là khoảng thời gian thiếu thốn, vất vả khi Bác sống và làm việc tại chiến khu Việt Bắc. 

Bài tập 4: 

Mục đích và đối tượng của bản Tuyên ngôn độc lập

- Tuyên bố với đồng bào cả nước sự ra đời của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

- Bác bỏ luận điệu xảo trá của kẻ thù khi Pháp, tranh luận với những lời lẽ giả dối, sai sự thật về cái gọi là bảo hộ, là khai phá văn minh với Việt Nam mà Pháp đã tuyên bố trước đó.

- Cảnh báo kẻ thù, bọn đế quốc, thực dân và các thế lực thù địch rằng nhân dân Việt Nam sẽ chiến đấu đến hơi thở cuối cùng.

- Kêu gọi và tranh thủ sự đồng tình của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới ủng hộ nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam. 

Tuyên ngôn độc lập vừa là một áng văn chính luận mẫu mực vừa là một áng văn chan chứa những tình cảm lớn

- Là áng văn chính luận mẫu mực: Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, Dẫn chứng thuyết phục, mốc thời gian trong lịch sử và những con số rùng rợn; ngôn ngữ không hề cứng nhắc, khô khan mà rất giàu sức gợi hình, gợi cảm

- Là áng văn chan chứa những tình cảm: Giọng điệu biến đổi linh hoạt khi thì đanh thép, cứng rắn, lúc lại đau đớn, xót xa, căm phần, lúc là sự tự hào, kiêu hãnh.

Bài tập 5: Tố Hữu là nhà thơ trữ tình - chính trị

- Chủ yếu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị, hoạt động cách mạng và tình cảm chính trị của bản thân tác giả.

- Lí tưởng cách mạng là ngọn nguồn mọi cảm hứng nghệ thuật của Tố Hữu. Lí tưởng thực tiễn cách mạng ở mỗi thời kỳ là đề tài, chủ đề sáng tác của nhà thơ.

=>Tố Hữu là nhà thơ cách mạng, nhà thơ của lí tưởng cộng sản. Con đường thơ bắt đầu cùng lúc với sự giác ngộ lí tưởng cộng sản, quá trình sáng tác gắn dưới sự lãnh đạo của Đảng.

  •  Trong thơ Tố Hữu mang đậm khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn

- Khuynh hướng sử thi: ông đưa những sự kiện lịch sử trọng đại, có tính quyết định tới vận mệnh của dân tộc, của cộng đồng. 

- Cảm hứng lãng mạn: lựa chọn cách thức thể hiện, thể thơ lục bát - thể thơ của dân tộc rất giàu nhạc tinh, nhịp điệu; xưng hô mình - ta, kết cấu đối đáp, cách xưng hô, giọng điệu .

Bài tập 6: Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu mang đậm tính dân tộc:

Về nội dung

o Con người: nhân dân ở chiến khu Việt Bắc thủy chung, tình nghĩa với 15 năm gắn bó, son sắt với cách mạng, kiên cường, mạnh mẽ, không ngại khó, ngại khổ và cả những đêm hành quân thâu đêm trong khí thế hừng hực quyết tâm chiến thắng kẻ thù. 

o Tình cảm: quân dân cá nước, sự gắn bó keo sơn giữa người chiến sĩ - cán bộ cách mạng với nhân dân trong cả nước.

 Về nghệ thuật

o Thể thơ lục bát - thể thơ do sáng tạo, giàu nhạc tính, nhịp điệu mềm mại.

o Xưng hô mình - ta và kết cấu đối đáp rất gần với cách nói trong dân gian.

o Ngôn ngữ: phong phú, đa dạng, vận dụng sáng tạo các thành ngữ, tục ngữ của văn học dân gian tạo ra nhạc tính.

Bài tập 7: Vấn đề đặt ra và hệ thống luận điểm

Bài tập 8: Phân tích vẻ đẹp của hình tượng người lính Tây Tiến 

1. Là hình tượng xuyên suốt cả tác phẩm, cảm xúc bao trùm bài thơ là nỗi nhớ, hình ảnh hiện về đều mang nỗi nhớ da diết về đồng đội, về những năm tháng không thể nào quên của Quang Dũng.

  • Thiên nhiên hùng vĩ của Tây Bắc là phông nền cho người lính xuất hiện với những chặng đường hành quân dài dặc những gian khổ và hi sinh mất mát:

“Anh bạn dãi dầu không bước nữa

Gục lên súng mũ bỏ quên đời”

“Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói

Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”

  • Khấp khểnh, gập ghềnh, những chặng đường vất vả của người lính
  • Những kỉ niệm đẹp của tình quân dân và cảnh sông núi miền Tây đầy thơ mộng của Tổ quốc.

- Chân dung người lính Tây Tiến 

- Vẻ đẹp kiêu hùng 

- Vẻ đẹp lãng mạn 

- Vẻ đẹp bi tráng 

- Lời thề và lời hẹn ước của người lính Tây Tiến 

=> Người lính Tây Tiến vừa gân guốc, oai hùng lại vừa lãng mạn, tài hoa.

2. So sáng 

Giống nhau:

  •  Đều là hình tượng của những người lính, thiếu thốn đủ thứ về vật chất, từ quân phục, thuốc thang, trang thiết bị cần thiết...
  •  Vẻ đẹp của những người lính
  •  Đều mang chất hiện thực và vẻ đẹp lãng mạn

Khác nhau:

  •  Đồng chí:

o người lính xuất thân từ những người nông dân, lần đầu tiên cầm súng ra trận. 

o mới chỉ trải qua những khó khăn, thiếu thốn vật chất, Cái chết không được nhắc đến ở đây

  •  Tây Tiến

o Người lính xuất thân là học sinh, sinh viên Hà Nội.

o Không chỉ phải chiến đấu trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn gian khổ mà còn phải chứng kiến sự hi sinh của đồng đội. 

Bài tập 9: Những khám phá riêng

Bài tập 10: Phân tích hình tượng sóng 

- Sóng là hình tượng biểu trưng của người con gái.

- Sóng và em khi hòa vào nhau trong nhịp đập cảm xúc, khi lại tách ra để soi chiếu, cảm nhận

- Sóng là những cung bậc cảm xúc đa dạng của người con gái trong tình yêu 

- Cội nguồn của tình yêu cũng là cội nguồn của con sóng 

- Con sóng hòa nhập với em trở thành nỗi khao khát về tình yêu vĩnh cửu và niềm tin của người con gái vào bên bờ hạnh phúc của cuộc đời mình. 

Tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu

- Cảm xúc, cung bậc rất đa dạng 

- Khao khát đến cháy bỏng

- Bày tỏ những khao khát, rung động, cảm xúc của mình với người yêu

- Lòng trắc ẩn, lo lắng của người phụ nữ về tình yêu 

Câu 11: Những điểm cơ bản 

Câu 12: So sánh

 

Câu 13:

  1. Cảm hứng thẩm mĩ: Sự ngợi ca vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của con sông Hương 
  2. Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường

o Kết hợp hài hòa giữa tình yêu quê hương đất nước và tâm hồn phóng khoáng, tài hoa của người nghệ sĩ khiến con sông Hương hiện lên qua giọng điệu mềm mại, ngọt ngào, đậm chất Huế.

o Liên tưởng đa dạng, phong phú khiến sông Hương như một sinh thể trữ tình với tâm hồn nhạy cảm.

o Ngôn ngữ rất tinh tế, tài hoa với những hình ảnh được chọn lọc, giàu sức gợi hình, gợi cảm, giàu sức liên tưởng

IV. Soạn bài cực ngắn: Ôn tập phần văn học

Bài tập 1: Đặc điểm 

1945 – 1954

1. Chủ đề: là ca ngợi Tổ Quố. Từ 1946 trở đi phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp

2. Thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ, kịch, lí luận, nghiên cứu và phê bình văn học,... đều đạt được những thành tựu mới.

1955 – 1964

1. Chủ đề: ca ngợi công cuộc đi lên xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, thể hiện tình cảm sâu nặng với miền Nam

2. Thể loại: Truyện ngắn, Thơ, Kịch

1965 – 1975

1. Chủ đề: cuộc chiến đấu chống Mĩ cứu nước

2. Thể loại: truyện kí, thơ, kịch…

Bài tập 2: 3 đặc điểm: Vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất nước, Hướng về đại chúng, Mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn

Bài tập 3: 

1. Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh: Coi văn học là vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp CM, Chú trọng tính chân thật và tính dân tộc trong văn học, Luôn xác định mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức.

2. Quan điểm và sự nghiệp sáng tác của Hồ Chí Minh có sự nhất quát với nhau

- Các sáng tác của Người dù là thể loại nào cũng rất giàu tính chiến đấu. “Tuyên ngôn độc lập” , "Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy", "Thân thể ở trong lao/Tinh thần ở ngoài lao/Muốn lên sự nghiệp lớn/Tinh thần phải càng cao"

- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến viết khi thực dân Pháp, Tức cảnh Pác Bó là khoảng thời gian thiếu thốn, vất vả khi Bác sống và làm việc tại chiến khu Việt Bắc. 

Bài tập 4: Mục đích và đối tượng:

1. Tuyên bố sự ra đời của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

2. Bác bỏ luận điệu xảo trá của kẻ thù khi Pháp,

3. Tranh luận với những lời lẽ giả dối, sai sự thật.

4. Cảnh báo kẻ thù, bọn đế quốc, nhân dân Việt Nam sẽ chiến đấu đến hơi thở cuối cùng.

5. Kêu gọi và tranh thủ sự đồng tình của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới ủng hộ nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam. 

Tuyên ngôn độc lập vừa là một áng văn chính luận mẫu mực vừa là một áng văn chan chứa những tình cảm lớn

- Áng văn chính luận mẫu mực

=>Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, Dẫn chứng thuyết phục, mốc thời gian trong lịch sử và những con số rùng rợn; ngôn ngữ không hề cứng nhắc, khô khan mà rất giàu sức gợi hình, gợi cảm

- Áng văn chan chứa những tình cảm

=> Giọng điệu biến đổi linh hoạt khi thì đanh thép, cứng rắn, lúc lại đau đớn, xót xa, căm phần, lúc là sự tự hào, kiêu hãnh.

Bài tập 5: Tố Hữu là nhà thơ trữ tình - chính trị

1. Khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị, hoạt động cách mạng và tình cảm chính trị của bản thân tác giả.

2. Lí tưởng cách mạng là ngọn nguồn mọi cảm hứng nghệ thuật của Tố Hữu. 

3. Lí tưởng thực tiễn cách mạng ở mỗi thời kỳ là đề tài, chủ đề sáng tác của nhà thơ.

  •  Trong thơ Tố Hữu mang đậm khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn

- Khuynh hướng sử thi: đưa sự kiện lịch sử trọng đại, có tính quyết định tới vận mệnh của dân tộc, của cộng đồng. 

- Cảm hứng lãng mạn: thể thơ lục bát - thể thơ của dân tộc rất giàu nhạc tinh, nhịp điệu; xưng hô mình - ta, kết cấu đối đáp, cách xưng hô, giọng điệu .

Bài tập 6: Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu mang đậm tính dân tộc:

Về nội dung

- Con người: nhân dân ở chiến khu Việt Bắc thủy chung, tình nghĩa, kiên cường, không ngại khó, ngại khổ. 

- Tình cảm: gắn bó keo sơn giữa người chiến sĩ - cán bộ cách mạng với nhân dân trong cả nước.

Về nghệ thuật

o Thể thơ lục bát giàu nhạc tính, nhịp điệu mềm mại.

o Xưng hô mình - ta và kết cấu đối đáp rất gần với cách nói trong dân gian.

o Ngôn ngữ: phong phú, đa dạng.

Bài tập 7: Vấn đề đặt ra và hệ thống luận điểm

Bài tập 8: Phân tích vẻ đẹp 

Hình tượng xuyên suốt cả tác phẩm, cảm xúc bao trùm bài thơ là nỗi nhớ, hình ảnh hiện về đều mang nỗi nhớ da diết về đồng đội, về những năm tháng không thể nào quên của Quang Dũng. Thiên nhiên hùng vĩ của Tây Bắc là phông nền cho người lính xuất hiện với những chặng đường hành quân dài dặc những gian khổ và hi sinh mất mát:

“Anh bạn dãi dầu không bước nữa

Gục lên súng mũ bỏ quên đời”

“Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói

Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”

Khấp khểnh, gập ghềnh, những chặng đường vất vả của người lín. Những kỉ niệm đẹp của tình quân dân và cảnh sông núi miền Tây đầy thơ mộng của Tổ quốc. (Chân dung người lính Tây Tiến / Vẻ đẹp kiêu hùng / Vẻ đẹp lãng mạn / Vẻ đẹp bi tráng / Lời thề và lời hẹn ước của người lính Tây Tiến )

2. So sánh

- Giống nhau: Đều là hình tượng của những người lính, thiếu thốn đủ thứ về vật chất, từ quân phục, thuốc thang, trang thiết bị cần thiết..., Vẻ đẹp của những người lính, Đều mang chất hiện thực và vẻ đẹp lãng mạn

- Khác nhau:

  •  Đồng chí: xuất thân từ những người nông dân, lần đầu tiên cầm súng ra trận, mới chỉ trải qua những khó khăn, thiếu thốn vật chất, Cái chết không được nhắc đến ở đây
  •  Tây Tiến: xuất thân là học sinh, sinh viên Hà Nội, Không chỉ phải chiến đấu trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn gian khổ mà còn phải chứng kiến sự hi sinh của đồng đội. 

Bài tập 9: Những khám phá riêng

Bài tập 10:

Sóng là hình tượng biểu trưng của người con gái. / Sóng và em khi hòa vào nhau trong nhịp đập cảm xúc, khi lại tách ra để soi chiếu, cảm nhận. / Sóng là những cung bậc cảm xúc đa dạng của người con gái trong tình yêu. /  Cội nguồn của tình yêu cũng là cội nguồn của con sóng. /  Con sóng hòa nhập với em trở thành nỗi khao khát về tình yêu vĩnh cửu và niềm tin của người con gái vào bên bờ hạnh phúc của cuộc đời mình. 

Tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu: Cảm xúc, cung bậc rất đa dạng . / Khao khát đến cháy bỏng/ Bày tỏ những khao khát, rung động, cảm xúc của mình với người yêu. / Lòng trắc ẩn, lo lắng của người phụ nữ về tình yêu 

Câu 11: Những điểm cơ bản 

Câu 12: So sánh

 

Câu 13:

1. Cảm hứng thẩm mĩ: Sự ngợi ca vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của con sông Hương 

2. Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường: Kết hợp hài hòa giữa tình yêu quê hương đất nước và tâm hồn phóng khoáng, tài hoa của người nghệ sĩ khiến con sông Hương hiện lên qua giọng điệu mềm mại, ngọt ngào, đậm chất Huế. Liên tưởng đa dạng, phong phú khiến sông Hương như một sinh thể trữ tình với tâm hồn nhạy cảm. Ngôn ngữ rất tinh tế, tài hoa với những hình ảnh được chọn lọc, giàu sức gợi hình, gợi cảm, giàu sức liên tưởng

 

Tìm kiếm google: Ôn tập phần Văn học ngữ văn 12, soạn bài Ôn tập phần Văn học ngữ văn 12 tập 1, hướng dẫn soạn bài Ôn tập phần Văn học ngữ văn 12 tập 1.

Xem thêm các môn học

Soạn văn 12 tập 1 ngắn nhất


Copyright @2024 - Designed by baivan.net