Soạn văn 8 kết nối tri thức ngắn nhất bài 4: Thực hành tiếng Việt (trang 86 - 87)

Soạn bài Thực hành tiếng Việt (trang 86 - 87) sách ngữ văn 8 tập 1 kết nối tri thưc ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “Thực hành tiếng Việt (trang 86 - 87)” cực ngắn - baivan.

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học

SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ NGỮ VÀ VIỆC LỰA CHỌN TỪ NGỮ 

Câu 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ sự khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó:

a. Ngắn và cụt lủn 

b. Cao và lêu nghêu 

c. Lên tiếng và cao giọng 

d. Chậm rãi và chậm chạp

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Huống chi ta cùng các người sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa. để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tại vạ về sau?

(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)

a. Tìm trong đoạn trích năm từ Hán Việt và giải nghĩa các từ đó.

b. Đi một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.

Câu 3: Theo em, các từ in đậm trong từng nhóm câu sau đây có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?

a. - Cuộc kháng chiến vĩ đại ấy là một minh chứng hùng hồn cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Anh ấy có mội thân hình to lớn, săn chắc.

b. - Không thể thống kê chính xác số người chết trong nạn đói năm 1945.

- Người chiến sĩ ấy đã hi sinh trong một trận chiến ó biên giới phía Bắc.

- Cụ tôi đã mất cách đây năm năm.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Vua truyền cho hai chú cháu đứng dậy, và nói tiếp:

- Việc nước đã có người lớn lo. Hoài Văn Hầu nên về quê để phu nhân có người sớm hôm trông cậy. Đế vương lấy hiếu trị thiên hạ, em ta không nên sao nhãng phận làm con.

Vừa lúc ấy, một người nội thị bưng một mâm cỗ đi qua. Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chí mọng trên mâm, bảo một nội thị đưa cho Hoài Văn.

(Nguyễn Huy Tưởng, Lá cờ thêu sáu chữ vàng)

a. Tìm từ ngữ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn trích trên.

b. Việc sử dụng các từ in đậm đó đã đem lại sắc thái gì cho lời văn?

II. Soạn bài siêu ngắn: Thực hành tiếng Việt (trang 86 - 87)

Câu 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ sự khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó:

a. ngắn chỉ tính chất trung tính nhưng cụt lủn có sắc thái châm biếm. 

b. cao chỉ mang sắc thái trung tính còn lêu ngêu mang sắc thái nghĩa chê bai.

c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính còn cao giọng mang sắc thái mỉa mai. 

d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực còn chậm chạp mang sắc thái tiêu cực. 

Câu 2: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:

a. Năm từ Hán Việt trong đoạn trích: loạn lạc, gian nan, giả hiệu, triều đình, thác mệnh. 

loạn lạc: tình trạng hỗn loạn, trật tự mất hết trong một nước

gian nan: có nhiều khó khăn gian khổ phải vượt qua.

giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa. độc lập giả hiệu

triều đình: nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ.

thác mệnh: ỷ lại 

b. Thời kì loạn lạc của đất nước khiến mọi thứ bị trì trệ. 

Công việc của tôi càng ngày gian nan. 

Cô gái giả hiệu mẹ của đứa trẻ nhằm đánh lừa mọi người đi đường để bắt cóc đứa bé ấy. 

Triều đình ta ngày càng thịnh vượng. 

Anh ta đã thác mệnh cho đồng đội. 

Câu 3:  

a. Không vì nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái nghĩa khái quát, trừu tượng. Từ vĩ đại thường mang một ý nghĩa, sự kiện liên quan đến tầm vóc lơn lao, trọng đại. Từ to lớn thường chỉ sự vật, con người mang tính hẹp hơn. 

b. Không vì nếu thay đổi như thế sẽ mất đi sắc thái trang trọng trong từng câu văn. 

Câu 4: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:

a. phu nhân: vợ 

đế vương: vua

thiên hạ: thế gian, trời đất. 

nội thị: người hầu, kẻ hạ, thái giám.

b. Việc sử dụng các từ in đậm đã đem lại sắc thái trang trọng cho câu văn. 

III. Soạn bài ngắn nhất: Thực hành tiếng Việt (trang 86 - 87)

Câu 1: 

a. ngắn chỉ tính chất trung tính nhưng cụt lủn có sắc thái châm biếm. 

b. cao chỉ mang sắc thái trung tính còn lêu ngêu mang sắc thái nghĩa chê bai.

c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính còn cao giọng mang sắc thái mỉa mai. 

d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực còn chậm chạp mang sắc thái tiêu cực. 

Câu 2: 

a. Năm từ Hán Việt trong đoạn trích: loạn lạc, gian nan, giả hiệu, triều đình, thác mệnh. 

loạn lạc: tình trạng hỗn loạn, trật tự mất hết trong một nước

gian nan: có nhiều khó khăn gian khổ phải vượt qua.

giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa. độc lập giả hiệu

triều đình: nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ.

thác mệnh: ỷ lại 

b. Thời kì loạn lạc của đất nước khiến mọi thứ bị trì trệ. 

Công việc của tôi càng ngày gian nan. 

Cô gái giả hiệu mẹ của đứa trẻ nhằm đánh lừa mọi người đi đường để bắt cóc đứa bé ấy. 

Triều đình ta ngày càng thịnh vượng. 

Anh ta đã thác mệnh cho đồng đội. 

Câu 3:  

a. Không vì nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái nghĩa khái quát, trừu tượng. Từ vĩ đại thường mang một ý nghĩa, sự kiện liên quan đến tầm vóc lơn lao, trọng đại. Từ to lớn thường chỉ sự vật, con người mang tính hẹp hơn. 

b. Không vì nếu thay đổi như thế sẽ mất đi sắc thái trang trọng trong từng câu văn. 

Câu 4: 

a. phu nhân: vợ 

đế vương: vua

thiên hạ: thế gian, trời đất. 

nội thị: người hầu, kẻ hạ, thái giám.

b. Việc sử dụng các từ in đậm đã đem lại sắc thái trang trọng cho câu văn.

IV. Soạn bài cực ngắn: Thực hành tiếng Việt (trang 86 - 87)

Câu 1: 

a. ngắn chỉ tính chất trung tính

cụt lủn có sắc thái châm biếm. 

b. cao chỉ mang sắc thái trung tính 

lêu ngêu mang sắc thái nghĩa chê bai.

c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính

cao giọng mang sắc thái mỉa mai. 

d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực 

chậm chạp mang sắc thái tiêu cực. 

Câu 2: 

a. 

loạn lạc: tình trạng hỗn loạn, trật tự mất hết trong một nước

gian nan: có nhiều khó khăn gian khổ phải vượt qua.

giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa. độc lập giả hiệu

triều đình: nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ.

thác mệnh: ỷ lại 

b.

Thời kì loạn lạc của đất nước khiến mọi thứ bị trì trệ. 

Công việc của tôi càng ngày gian nan. 

Cô gái giả hiệu mẹ của đứa trẻ nhằm đánh lừa mọi người đi đường để bắt cóc đứa bé ấy. 

Triều đình ta ngày càng thịnh vượng. 

Anh ta đã thác mệnh cho đồng đội. 

Câu 3:  

a. Không vì nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái biểu đạt. 

b. Không vì nếu thay đổi như thế sẽ mất đi sắc thái trang trọng trong từng câu văn. 

Câu 4: 

a. phu nhân: vợ 

đế vương: vua

thiên hạ: thế gian, trời đất. 

nội thị: người hầu, kẻ hạ, thái giám.

b. Việc sử dụng các từ in đậm đã đem lại sắc thái trang trọng cho câu văn.

Tìm kiếm google: hướng dẫn soạn bài thực hành tiếng việt trang 86 - 87 ngắn nhất, soạn bài thực hành tiếng việt trang 86 - 87 ngữ văn 8 kết nối ngắn nhất, soạn văn 8 kết nối tri thức bài thực hành tiếng việt trang 86 - 87 cực ngắn

Xem thêm các môn học

Bài soạn văn 8 kết nối tri thức ngắn nhất


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com