Soạn văn 8 kết nối tri thức ngắn nhất bài 5: Ôn tập học kì I

Soạn bài Ôn tập học kì I sách ngữ văn 8 tập 1 kết nối tri thưc ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “Ôn tập học kì I” cực ngắn - baivan.

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học

Câu 1: Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau: 

BàiVăn bảnTác giảLoại, thể loại Đặc điểm nổi bật
Nội dungHình thức
      

Câu 2: Lập bảng so sánh đặc điểm các thể loại theo mẫu sau ( làm vào vở):

Thể loại Những điểm giống nhauNhững điểm khác nhau
Hài kịch  
Truyện cười 
Thơ trào phúng 

Câu 3: Nêu những nét giống nhau và khác nhau về thi luật giữa thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật. 

Câu 4: Lập bảng vào vở theo mẫu sau để hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt đã được học trong học kì I: 

STTNội dung tiếng ViệtKhái niệm cần nắm vữngDạng bài tập thực hành
    

Câu 5: Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và đề tài đã thực hành trong học kì I theo bảng gợi ý sau:

STTKiểu bài viếtYêu cầu của kiểu bàiĐề tài đã thực hành viết
    

Câu 6: Nêu những điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe ở năm bài học trong học kì I. 

II. Soạn bài siêu ngắn: Ôn tập học kì I

Câu 1: Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau: 

BàiVăn bảnTác giảLoại, thể loại Đặc điểm nổi bật
Nội dungHình thức
 1. Lá cờ thêu sáu chữ vàngNguyễn Huy TưởngTruyện lịch sử Ca ngợi lòng yêu nước của người anh hùng trẻ tuổi Trần Quốc Toản Trang trọng, giản dị
2. Quang Trung đại phá quân ThanhNgô gia văn pháiTiểu thuyết lịch sửChiến thắng lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Quang TrungTrang nghiêm, giản dị
3. Ta đi tớiTố HữuThơ Vừa ca ngợi chiến thắng, vừa gợi suy nghĩ về đoạn đường sắp tới. Thơ phóng khoáng, số chữ trong câu thơ không theo quy tắc nào. 
4. Thu điếuNguyễn KhuyếnThơ Đường LuậtBài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác giả.Nghệ thuật đối và nghệ thuật lấy động tả tĩnh.

5. 

Thiên trường vãn vọngTrần Nhân TôngThơ Đường LuậtBức tranh cảnh vật làng quê trầm lặng mà ko đìu hiu. Thiên nhiên và con người hòa quyện một cách nên thơ. Qua đó, ta thấy cái nhìn "vãn vọng" của vị vua thi sĩ có tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị...

- Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo.

- Nhịp thơ hài hòa.

- Ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa.

6. Ca Huế trên sông hươngHà Ánh MinhVăn xuôiVừa giới thiệu về nguồn gốc những làn điệu dân ca Huế vừa tả cảnh nghe ca Huế trong một đêm trăng

- Thủ pháp liệt kê kết hợp với giải thích, bình luận

- Miêu tả đặc sắc, gợi hình, gợi cảm, chân thực

7. Hịch tướng sĩTrần Quốc TuấnHịch - Văn nghị luậnBài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết thắng.

- Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc

- Lập luận chặt chẽ, lý lẽ rõ ràng, giàu hình ảnh, có sức thuyết phục cao

- Kết hợp hài hòa giữa lý trí và tình cảm

- Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu

8. Tinh thần yêu nước của nhân dân taHồ Chí MinhVăn nghị luậnVăn bản ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc

- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu biểu theo các phương diện: lứa tuổi, tầng lớp, vùng miền,...

- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh: làn sóng, lướt qua,... và câu văn nghị luận hiệu quả

- Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước

9.Nam quốc sơn hà ThơBản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam; nội dung chính của bài thơ đã khẳng định chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt

- Thể thơ ngắn gọn,xúc tích.

- Hình thức văn nghị luận với lập luận chặt chẽ

- Ngôn ngữ, giọng hùng hồn, đanh thép, dõng dạc.

10. Lễ xướng danh khoa Đinh DậuTrần Tế XươngThơ Đường luậtTác phẩm này tập trung miêu tả tình trạng thảm hại của kỳ thi năm Đinh Dậu (1897) tại trường Hà Nam, đồng thời thể hiện sự đau đớn, xót xa của nhà thơ đối với tình cảnh hiện thực nhốn nháo và bất ổn của xã hội thực dân nửa phong kiến ở thời điểm đó.Dử dụng nghệ thuật đối, đảo ngữ trong việc tái hiện cảnh thảm hại của kỳ thi và nói lên tâm sự của tác giả. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng đầy sức biểu cảm.
11. Lai TânHồ Chí MinhThơ Đường luậtBài thơ miêu tả thực trạng thối nát của chính quyền Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch và thái độ châm biếm, mỉa mai sâu cay

- Ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực.

- Lối viết mỉa mai sâu cay.

- Bút pháp trào phúng.

12. Một số giọng điệu của tiếng cười thơ trào phúngTrần Thị Hoa LêVăn nghị luậnVăn bản đề cập đến những giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng là hài hước, mỉa mai - châm biếm, đả kích... 
13. Trưởng giả học làm sangMô - li -eKịchVăn bản khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả.Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp, nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn, tính cách nhân vật được khắc họa thành công, rõ nét.
14. Chùm truyện cười dân gian Việt Nam Truyện cườiPhê phán những thói hư tật xấu của con người trong xã hội.Truyện cười dân gian ngắn gọn với những tình huống hài hước, gây bất ngờ.
15. Chùm ca dao trào phúng Ca daoVăn bản đề cập đến những tiếng cười đồng thời qua đó, tỏ thái độ phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Hình thức thơ lục bát, có vần điệu, nhịp. 

Câu 2: Lập bảng so sánh đặc điểm các thể loại theo mẫu sau ( làm vào vở):

Thể loại Những điểm giống nhauNhững điểm khác nhau
Hài kịch Thông qua tiếng cười mỉa mai châm biếm để phê phán thói hư tật xấu của con người. Trình bày dạng hài kịch với những đoạn hội thoại đặc sắc giữa các nhân vật, có chương hồi.
Truyện cười Những câu chuyện dân gian ngắn gọn sử dụng ngôn từ giản dị và có các tình huống bất ngờ, hài hước.
Thơ trào phúng Trình bày dưới hình thức một bài thơ phơi bày những thói hư tật xấu đồng thời thể hiện tình cảm, thái độ của tác giả.

Câu 3: Những nét giống nhau và khác nhau về thi luật giữa thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật: 

- Giống nhau:

+ Đều là thể thơ Đường luật

+ Đều có 7 chữ trên 1 câu

- Khác nhau:

+ Thất ngôn tứ tuyệt thì có 4 câu trên 1 bài

+ Thất ngôn bát cú thì có 8 câu trên 1 bài.

Câu 4: Lập bảng vào vở theo mẫu sau để hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt đã được học trong học kì I: 

STTNội dung tiếng ViệtKhái niệm cần nắm vữngDạng bài tập thực hành
 1 Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương - Nhận biết biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

- Sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

2

Từ tượng hình và từ tượng thanh

Biện pháp tu từ đảo ngữ

Từ tượng hình và từ tượng thanh

Biện pháp tu từ đảo ngữ

- Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

- Nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

3

Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Nhận biết:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Nêu tác dụng của:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Tạo lập:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

4

Yếu tố Hán Việt thông dụng

Sắc thái nghĩa của từ ngữ

Sắc thái nghĩa của từ ngữ

- Giải nghĩa và sử dụng yếu tố/từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt

- Phân biệt sắc thái nghĩa và sử dụng từ ngữ phù hợp theo sắc thái

5

Câu hỏi tu từ

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Câu hỏi tu từ

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Nhận biết:

- Câu hỏi tu từ

- Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Nêu tác dụng của việc sử dụng:

- Câu hỏi tu từ

- Nghĩa hàm ẩn

Giải thích nghĩa một số câu tục ngữ thông dụng

Câu 5: Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và đề tài đã thực hành trong học kì I theo bảng gợi ý sau:

STTKiểu bài viếtYêu cầu của kiểu bàiĐề tài đã thực hành viết
 1 Viết bài văn kể lại một chuyến đi- Giới thiệu được lí do, mục đích của chuyến tham quan một di tích lịch sử, văn hoá.

- Kể được diễn biến chuyến tham quan (trên đường đi, trình tự những điểm đến thăm, những hoạt động chính trong chuyến đi,...).

- Nêu được ấn tượng vẻ những đặc điểm nổi bật của di tích (phong cảnh, con người, công trình kiến trúc,...).

- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ về chuyến đi.

- Sử dụng được yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết.

Thuật lại một chuyến đi tham quan một di tích lịch sử, văn hóa để lại cho em ấn tượng sâu sắc, khó quên.
2Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học

- Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu khái quát giá trị của tác phẩm.

- Giới thiệu đề tài, thể thơ.

- Phân tích nội dung cơ bản của bài thơ.

- Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ.

- Khẳng định vị trí, ý nghĩa của bài thơ.

Viết bài văn phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật.
3Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

- Giới thiệu vấn đề cần bàn luận

- Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử

- Tiếp tục dùng lí lẽ để mở rộng ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử.

- Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ thực tế: có những bạn trẻ không quan tâm đến lịch sử dân tộc, hậu quả của tình trạng đó.

- Nêu ý nghĩa và vấn đề nghị luận và phương hướng hành động.

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với cộng đồng, đất nước)
4Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học

- Giới thiệu khái quát về tác giả và bài thơ.

- Phân tích nhan đề và đề tài.

- Phân tích nội dung trào phúng của bài thơ để làm rõ chủ đề.

- Chỉ ra và phân tích tác dụng của một số nét đặc sắc về nghệ thuật trào phúng.

- Khẳng định giá trị, ý nghĩa của bài thơ.

Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
5Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

- Nêu vấn đề nghị luận

- Làm rõ vấn đề nghị luận

- Trình bày ý kiến phê phán.

- Đối thoại với ý kiến khác.

- Khẳng định ý kiến phê phán, rút ra bài học.

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)

Câu 6: Những điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe ở năm bài học trong học kì I. 

- Cần chuẩn bị kỹ càng trước khi nói.

- Người nói có sự chuẩn bị chu đáo về vấn đề mà mình trình bày. Lắng nghe góp ý và phản hồi của người nghe để hoàn thiện và phát triển bài nói.

- Người nghe chăm chú lắng nghe phần trình bày của người nói, đưa ra những ý kiến đóng góp để hoàn thiện và phát triển chủ đề.

III. Soạn bài ngắn nhất: Ôn tập học kì I

Câu 1: 

BàiVăn bảnTác giảLoại, thể loại Đặc điểm nổi bật
Nội dungHình thức
 1. Lá cờ thêu sáu chữ vàngNguyễn Huy TưởngTruyện lịch sử Ca ngợi lòng yêu nước của người anh hùng trẻ tuổi Trần Quốc Toản Trang trọng, giản dị
2. Quang Trung đại phá quân ThanhNgô gia văn pháiTiểu thuyết lịch sửChiến thắng lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Quang TrungTrang nghiêm, giản dị
3. Ta đi tớiTố HữuThơ Vừa ca ngợi chiến thắng, vừa gợi suy nghĩ về đoạn đường sắp tới. Thơ phóng khoáng, số chữ trong câu thơ không theo quy tắc nào. 
4. Thu điếuNguyễn KhuyếnThơ Đường LuậtBài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác giả.Vận dụng tài tình nghệ thuật đối và nghệ thuật lấy động tả tĩnh.

5. 

Thiên trường vãn vọngTrần Nhân TôngThơ Đường LuậtBức tranh cảnh vật làng quê trầm lặng mà ko đìu hiu. Thiên nhiên và con người hòa quyện một cách nên thơ. Qua đó, ta thấy cái nhìn "vãn vọng" của vị vua thi sĩ có tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị...

- Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo.

- Nhịp thơ êm ái, hài hòa.

- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa.

6. Ca Huế trên sông hươngHà Ánh MinhVăn xuôiVừa giới thiệu về nguồn gốc những làn điệu dân ca Huế vừa tả cảnh nghe ca Huế trong một đêm trăng

- Thủ pháp liệt kê kết hợp với giải thích, bình luận

- Miêu tả đặc sắc, gợi hình, gợi cảm, chân thực

7. Hịch tướng sĩTrần Quốc TuấnHịch - Văn nghị luậnBài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết thắng.

- Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc

- Lập luận chặt chẽ, lý lẽ rõ ràng, giàu hình ảnh, có sức thuyết phục cao

- Kết hợp hài hòa giữa lý trí và tình cảm

- Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu

8. Tinh thần yêu nước của nhân dân taHồ Chí MinhVăn nghị luậnVăn bản ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc

- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu biểu theo các phương diện: lứa tuổi, tầng lớp, vùng miền,...

- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh: làn sóng, lướt qua,... và câu văn nghị luận hiệu quả

- Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước

9.Nam quốc sơn hà ThơBản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam; nội dung chính của bài thơ đã khẳng định chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt

- Thể thơ ngắn gọn,xúc tích.

- Hình thức văn nghị luận với lập luận chặt chẽ

- Ngôn ngữ, giọng hùng hồn, đanh thép, dõng dạc.

10. Lễ xướng danh khoa Đinh DậuTrần Tế XươngThơ Đường luậtTác phẩm này tập trung miêu tả tình trạng thảm hại của kỳ thi năm Đinh Dậu (1897) tại trường Hà Nam, đồng thời thể hiện sự đau đớn, xót xa của nhà thơ đối với tình cảnh hiện thực nhốn nháo và bất ổn của xã hội thực dân nửa phong kiến ở thời điểm đó.Dử dụng nghệ thuật đối, đảo ngữ trong việc tái hiện cảnh thảm hại của kỳ thi và nói lên tâm sự của tác giả. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng đầy sức biểu cảm.
11. Lai TânHồ Chí MinhThơ Đường luậtBài thơ miêu tả thực trạng thối nát của chính quyền Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch và thái độ châm biếm, mỉa mai sâu cay

- Ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực.

- Lối viết mỉa mai sâu cay.

- Bút pháp trào phúng.

12. Một số giọng điệu của tiếng cười thơ trào phúngTrần Thị Hoa LêVăn nghị luậnVăn bản đề cập đến những giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng là hài hước, mỉa mai - châm biếm, đả kích... 
13. Trưởng giả học làm sangMô - li -eKịchVăn bản khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả.Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp, nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn, tính cách nhân vật được khắc họa thành công, rõ nét.
14. Chùm truyện cười dân gian Việt Nam Truyện cườiPhê phán những thói hư tật xấu của con người trong xã hội.Truyện cười dân gian ngắn gọn với những tình huống hài hước, gây bất ngờ.
15. Chùm ca dao trào phúng Ca daoVăn bản đề cập đến những tiếng cười đồng thời qua đó, tỏ thái độ phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Hình thức thơ lục bát, có vần điệu, nhịp. 

Câu 2: 

Thể loại Những điểm giống nhauNhững điểm khác nhau
Hài kịch Thông qua tiếng cười mỉa mai châm biếm để phê phán thói hư tật xấu của con người. Trình bày dạng hài kịch với những đoạn hội thoại đặc sắc giữa các nhân vật, có chương hồi.
Truyện cười Những câu chuyện dân gian ngắn gọn sử dụng ngôn từ giản dị và có các tình huống bất ngờ, hài hước.
Thơ trào phúng Trình bày dưới hình thức một bài thơ phơi bày những thói hư tật xấu đồng thời thể hiện tình cảm, thái độ của tác giả.

Câu 3: 

- Giống nhau:

+ Đều là thể thơ Đường luật

+ Đều có 7 chữ trên 1 câu

- Khác nhau:

+ Thất ngôn tứ tuyệt thì có 4 câu trên 1 bài

+ Thất ngôn bát cú thì có 8 câu trên 1 bài.

Câu 4: 

STTNội dung tiếng ViệtKhái niệm cần nắm vữngDạng bài tập thực hành
 1 Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương- Nhận biết biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

- Sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

2

Từ tượng hình và từ tượng thanh

Biện pháp tu từ đảo ngữ

Từ tượng hình và từ tượng thanh

Biện pháp tu từ đảo ngữ

- Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

- Nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

3

Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Nhận biết:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Nêu tác dụng của:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Tạo lập:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

4

Yếu tố Hán Việt thông dụng

Sắc thái nghĩa của từ ngữ

Sắc thái nghĩa của từ ngữ

- Giải nghĩa và sử dụng yếu tố/từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt

- Phân biệt sắc thái nghĩa và sử dụng từ ngữ phù hợp theo sắc thái

5

Câu hỏi tu từ

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Câu hỏi tu từ

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Nhận biết:

- Câu hỏi tu từ

- Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Nêu tác dụng của việc sử dụng:

- Câu hỏi tu từ

- Nghĩa hàm ẩn

Giải thích nghĩa một số câu tục ngữ thông dụng

Câu 5: 

STTKiểu bài viếtYêu cầu của kiểu bàiĐề tài đã thực hành viết
 1 Viết bài văn kể lại một chuyến đi- Giới thiệu được lí do, mục đích của chuyến tham quan một di tích lịch sử, văn hoá.

- Kể được diễn biến chuyến tham quan.

- Nêu được ấn tượng vẻ những đặc điểm nổi bật của di tích.

- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ về chuyến đi.

- Sử dụng được yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết.

Thuật lại một chuyến đi tham quan một di tích lịch sử, văn hóa để lại cho em ấn tượng sâu sắc, khó quên.
2Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học

- Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu khái quát giá trị của tác phẩm.

- Giới thiệu đề tài, thể thơ.

- Phân tích nội dung cơ bản của bài thơ.

- Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ.

- Khẳng định vị trí, ý nghĩa của bài thơ.

Viết bài văn phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật.
3Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

- Giới thiệu vấn đề cần bàn luận

- Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử

- Tiếp tục dùng lí lẽ để mở rộng ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử.

- Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ thực tế.

- Nêu ý nghĩa và vấn đề nghị luận và phương hướng hành động.

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
4Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học

- Giới thiệu khái quát về tác giả và bài thơ.

- Phân tích nhan đề và đề tài.

- Phân tích nội dung trào phúng của bài thơ để làm rõ chủ đề.

- Chỉ ra và phân tích tác dụng của một số nét đặc sắc về nghệ thuật trào phúng.

- Khẳng định giá trị, ý nghĩa của bài thơ.

Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
5Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

- Nêu vấn đề nghị luận

- Làm rõ vấn đề nghị luận

- Trình bày ý kiến phê phán.

- Đối thoại với ý kiến khác.

- Khẳng định ý kiến phê phán, rút ra bài học.

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)

Câu 6: 

- Cần chuẩn bị kỹ càng trước khi nói.

- Người nói có sự chuẩn bị chu đáo về vấn đề mà mình trình bày. Lắng nghe góp ý và phản hồi của người nghe để hoàn thiện và phát triển bài nói.

- Người nghe chăm chú lắng nghe phần trình bày của người nói, đưa ra những ý kiến đóng góp để hoàn thiện và phát triển chủ đề.

IV. Soạn bài cực ngắn: Ôn tập học kì I

Câu 1: 

BàiVăn bảnTác giảLoại, thể loại Đặc điểm nổi bật
Nội dungHình thức
 1. Lá cờ thêu sáu chữ vàngNguyễn Huy TưởngTruyện lịch sử Ca ngợi lòng yêu nước của người anh hùng trẻ tuổi Trần Quốc Toản Trang trọng, giản dị
2. Quang Trung đại phá quân ThanhNgô gia văn pháiTiểu thuyết lịch sửChiến thắng lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Quang TrungTrang nghiêm, giản dị
3. Ta đi tớiTố HữuThơ Vừa ca ngợi chiến thắng, vừa gợi suy nghĩ về đoạn đường sắp tới. Thơ phóng khoáng, số chữ trong câu thơ không theo quy tắc nào. 
4. Thu điếuNguyễn KhuyếnThơ Đường LuậtCảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế của tác giả.Nghệ thuật đối và nghệ thuật lấy động tả tĩnh.

5. 

Thiên trường vãn vọngTrần Nhân TôngThơ Đường LuậtBức tranh cảnh vật làng quê trầm lặng mà ko đìu hiu.

- Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo.

- Nhịp thơ hài hòa.

- Ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa.

6. Ca Huế trên sông hươngHà Ánh MinhVăn xuôiVừa giới thiệu về nguồn gốc những làn điệu dân ca Huế vừa tả cảnh nghe ca Huế trong một đêm trăng

- Thủ pháp liệt kê kết hợp với giải thích, bình luận

- Miêu tả đặc sắc, gợi hình, gợi cảm, chân thực

7. Hịch tướng sĩTrần Quốc TuấnHịch - Văn nghị luậnBài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc 

- Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc

- Lập luận chặt chẽ, lý lẽ rõ ràng.

- Kết hợp hài hòa giữa lý trí và tình cảm

- Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu

8. Tinh thần yêu nước của nhân dân taHồ Chí MinhVăn nghị luậnVăn bản ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc

- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu biểu.

- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh.

- Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước

9.Nam quốc sơn hà ThơBản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam; nội dung chính của bài thơ đã khẳng định chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt

- Thể thơ ngắn gọn, súc tích.

- Hình thức văn nghị luận với lập luận chặt chẽ

- Ngôn ngữ, giọng hùng hồn, đanh thép, dõng dạc.

10. Lễ xướng danh khoa Đinh DậuTrần Tế XươngThơ Đường luậtTình trạng thảm hại của kỳ thi năm Đinh Dậu (1897) tại trường Hà Nam.Nghệ thuật đối, đảo ngữ. Ngôn ngữ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng đầy sức biểu cảm.
11. Lai TânHồ Chí MinhThơ Đường luậtBài thơ miêu tả thực trạng thối nát của chính quyền Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch và thái độ châm biếm, mỉa mai sâu cay

- Ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực.

- Lối viết mỉa mai sâu cay.

- Bút pháp trào phúng.

12. Một số giọng điệu của tiếng cười thơ trào phúngTrần Thị Hoa LêVăn nghị luậnVăn bản đề cập đến những giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng là hài hước, mỉa mai - châm biếm, đả kích... 
13. Trưởng giả học làm sangMô - li -eKịchTính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang.Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp, nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn.
14. Chùm truyện cười dân gian Việt Nam Truyện cườiPhê phán những thói hư tật xấu của con người trong xã hội.Truyện cười dân gian ngắn gọn với những tình huống hài hước, gây bất ngờ.
15. Chùm ca dao trào phúng Ca daoVăn bản đề cập đến những tiếng cười đồng thời qua đó, tỏ thái độ phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Hình thức thơ lục bát, có vần điệu, nhịp. 

Câu 2: 

Thể loại Những điểm giống nhauNhững điểm khác nhau
Hài kịch Thông qua tiếng cười mỉa mai châm biếm để phê phán thói hư tật xấu của con người. Trình bày dạng hài kịch với những đoạn hội thoại đặc sắc giữa các nhân vật, có chương hồi.
Truyện cười Những câu chuyện dân gian ngắn gọn sử dụng ngôn từ giản dị và có các tình huống bất ngờ, hài hước.
Thơ trào phúng Trình bày dưới hình thức một bài thơ phơi bày những thói hư tật xấu đồng thời thể hiện tình cảm, thái độ của tác giả.

Câu 3: 

- Giống nhau:

+ Đều là thể thơ Đường luật

+ Đều có 7 chữ trên 1 câu

- Khác nhau:

+ Thất ngôn tứ tuyệt thì có 4 câu trên 1 bài

+ Thất ngôn bát cú thì có 8 câu trên 1 bài.

Câu 4: 

STTNội dung tiếng ViệtKhái niệm cần nắm vữngDạng bài tập thực hành
 1 Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương- Nhận biết biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

- Sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

2

Từ tượng hình và từ tượng thanh

Biện pháp tu từ đảo ngữ

Từ tượng hình và từ tượng thanh

Biện pháp tu từ đảo ngữ

- Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

- Nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

3

Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Nhận biết:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Nêu tác dụng của:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

Tạo lập:

- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

4

Yếu tố Hán Việt thông dụng

Sắc thái nghĩa của từ ngữ

Sắc thái nghĩa của từ ngữ

- Giải nghĩa và sử dụng yếu tố/từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt

- Phân biệt sắc thái nghĩa và sử dụng từ ngữ phù hợp theo sắc thái

5

Câu hỏi tu từ

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Câu hỏi tu từ

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Nhận biết:

- Câu hỏi tu từ

- Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Nêu tác dụng của việc sử dụng:

- Câu hỏi tu từ

- Nghĩa hàm ẩn

Giải thích nghĩa một số câu tục ngữ thông dụng

Câu 5: 

STTKiểu bài viếtYêu cầu của kiểu bàiĐề tài đã thực hành viết
 1 Viết bài văn kể lại một chuyến đi- Giới thiệu được lí do, mục đích của chuyến tham quan một di tích lịch sử, văn hoá.

- Kể được diễn biến chuyến tham quan.

- Nêu được ấn tượng vẻ những đặc điểm nổi bật của di tích.

- Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ về chuyến đi.

- Sử dụng được yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết.

Thuật lại một chuyến đi tham quan một di tích lịch sử, văn hóa để lại cho em ấn tượng sâu sắc, khó quên.
2Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học

- Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu khái quát giá trị của tác phẩm.

- Giới thiệu đề tài, thể thơ.

- Phân tích nội dung cơ bản của bài thơ.

- Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ.

- Khẳng định vị trí, ý nghĩa của bài thơ.

Viết bài văn phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật.
3Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

- Giới thiệu vấn đề cần bàn luận

- Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử

- Tiếp tục dùng lí lẽ để mở rộng ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử.

- Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ thực tế.

- Nêu ý nghĩa và vấn đề nghị luận và phương hướng hành động.

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
4Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học

- Giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm.

- Phân tích nhan đề và đề tài.

- Phân tích nội dung trào phúng của bài thơ để làm rõ chủ đề.

- Chỉ ra và phân tích tác dụng của một số nét đặc sắc về nghệ thuật trào phúng.

- Khẳng định giá trị, ý nghĩa của bài thơ.

Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
5Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

- Nêu vấn đề nghị luận

- Làm rõ vấn đề nghị luận

- Trình bày ý kiến phê phán.

- Đối thoại với ý kiến khác.

- Khẳng định ý kiến phê phán, rút ra bài học.

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

Câu 6: 

- Cần chuẩn bị kỹ càng trước khi nói.

- Người nói có sự chuẩn bị chu đáo về vấn đề mà mình trình bày. Lắng nghe góp ý và phản hồi của người nghe.

- Người nghe chăm chú lắng nghe phần trình bày của người nói, đưa ra những ý kiến đóng góp.

Tìm kiếm google: hướng dẫn soạn bài ôn tập học kì 1 ngắn nhất, soạn bài ôn tập học kì 1 ngữ văn 8 kết nối ngắn nhất, soạn văn 8 kết nối tri thức bài ôn tập học kì 1 cực ngắn

Xem thêm các môn học

Bài soạn văn 8 kết nối tri thức ngắn nhất


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com