Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 cánh diều bản mới nhất Bài 30: Luyện tập chung. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
- Rèn kĩ năng giải các bài toán: Tìm số trung bình cộng" và "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó", vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản.
- Phát triển các NL toán học.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết/chiếu bài tập: Tính nhẩm a) 1 000 000 + 500 000 – 100 000 b) 300 000 + 800 000 – 400 000 c) 10 000 000 + (9 000 + 900 000) d) 2 000 000 + (80 000 – 20 000)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập. Một nhóm lên bảng lớp viết kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập lại phép cộng, phép trừ; các tính chất của phép cộng; cách tìm số trung bình cộng và cách tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính a) 56 827 + 34 972 b) 138 349 + 297 948 c) 88 274 – 29 839 d) 1 082 834 – 908 244
- GV mời 4 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính, các HS còn lại tự làm vào vở rồi đối chiếu với kết quả trên bảng để nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện a) 983 729 + 19 269 – 83 729 b) 38 368 + 2 400 – 8 368 + 17 600 c) 83 628 + 11 983 + 16 372
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Giải bài toán sau Mai và Mi cùng nhau gấp 242 ngôi sao. Mai gấp ít hơn Mi 16 ngôi sao. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao?
- GV mời 2 HS lên bảng cùng trình bày bài tập theo hai cách, các bạn còn lại tự trình bày vào vở. - GV mời cả lớp nhận xét các bài trên bảng. - GV chữa bài, chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 4: Giải bài toán sau Tổ Một góp được 36 quyển vở. Tổ Hai góp được nhiều hơn Tổ Một 2 quyển nhưng lại ít hơn tổ Ba 2 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời: a) 1 000 000 + 500 000 – 100 000 = 1 400 000 b) 300 000 + 800 000 – 400 000 = 700 000 c) 10 000 000 + (9 000 + 900 000) = 10 909 000 d) 2 000 000 + (80 000 – 20 000) = 2 060 000
Đáp án bài 1:
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) 983 729 + 19 269 – 83 729 = (983 729 – 83 729) + 19 269 = 900 000 + 19 269 = 919 269 b) 38 368 + 2 400 – 8 368 + 17 600 = (83 368 – 8 368) + (2 400 + 17 600) = 80 000 + 20 000 = 100 000 c) 83 628 + 11 983 + 16 372 = (83 628 + 16 372) + 11 983 = 100 000 + 11 983 = 11 983
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 3: Bài giải Số ngôi sao Mai gấp được là: (242 – 16) : 2 = 113 (ngôi sao) Số ngôi sao Mi gấp được là: 113 + 16 = 129 (ngôi sao) Đáp số: 113 ngôi sao; 129 ngôi sao
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải Tổ Hai góp được số vở là: 36 + 2 = 38 (quyển) Tổ Ba góp được số vở là: 38 + 2 = 40 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển vở
- HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết bài tập lên bảng lớp: Cho dãy số 40; 42; 44; 46; 48; 50; 52; 54 Số trung bình cộng của dãy số là?
- GV mời 1 HS lên bảng lớp trình bày, các HS cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: Ôn tập lại cách tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó b. Cách thức thực hiện: - GV cho lớp thảo luận theo nhóm đôi: Em hãy nêu các cách giải với dạng toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV mời đại diện một nhóm trả lời trước lớp, đại diện các nhóm khác lắng nghe để nhận xét. - GV đánh giá, chuyển sang nội dung bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:
Bài tập 1: Giải bài tập Tổng của hai số là 60, hiệu của hai số đó là 18. Tìm hai số đó.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng lớp giải theo 2 cách khác nhau. - GV mời cả lớp nhận xét các bài trên bảng - GV chữa bài, chốt đáp án. Bài tập 2: Giải bài tập: Hai lớp 4A và 4B trồng được 550 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 40 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng lớp giải theo 2 cách khác nhau. - GV mời cả lớp nhận xét các bài trên bảng - GV chữa bài, chốt đáp án.
Bài tập 3: Giải bài toán sau Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 168 m. Chiều dài hơn chiều rộng 20 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trình bày: Trung bình cộng của dãy số đã cho là: (40 + 42 + 44 + 46 + 48 + 50 + 52 + 54) : 8 =4 7
- HS trả lời: Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: + Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 + Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Đáp án bài 1: Cách 1: Số lớn là: (60 + 18) : 2 = 39 Số bé là: 39 – 18 = 21 Cách 2: Số bé là: (60 – 18) = 21 Số lớn là: 21 + 18 = 39 Đáp số: Số lớn: 39; số bé: 21
- HS lắng nghe, chữa bài. Đáp án bài 2: Bài giải Lớp 4A trồng được số cây là: (550 – 40) : 2 = 255 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 550 – 255 = 295 (cây) Đáp số: lớp 4A: 255 cây; lớp 4B: 295 cây
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 3: Bài giải Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là: 168 : 2 = 84 (m) Chiều dài của hình chữ nhật là: (84 + 20) : 2 = 52 (m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 84 – 52 = 32 (m) Đáp số: chiều dài 52m, chiều rộng 32m
- HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 4 Cánh diều Bài 30: Luyện tập chung, giáo án dạy thêm Toán 4 Cánh diều Bài 30: Luyện tập chung