Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 cánh diều bản mới nhất Bài 35: Luyện tập. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
- Vận dụng được tính chất nhân với một tổng của phép nhân (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng).
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí) và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết bài tập lên bảng Điền chữ/số thích hợp vào chỗ chấm a) a × .... = .... × a = a b) m × 0 = … × m = … c) a × b × c = a × (... × c) d) m × (0 × n) = m × ... × n = ... - GV chia lớp thành bốn nhóm. Mỗi nhóm hoàn thành một phép tính. - GV mời HS đại diện từng nhóm lên điền kết quả vào bảng, các HS khác chú ý lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, khen thưởng nhóm làm được nhanh, chính xác nhất và chuyển sang nội dung ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập các tính chất của phép nhân thông qua các bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:
Bài tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống a) (49 × 222) × 3 = 49 × .... × .... = ..... b) 12 × 2 + 73 × 2 = (.... + ....) × .... = ..... c) 375 × 28 × 6 = 6 × 28 × .... = .....
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 2: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm a) 54 × 30... 30 × 50 b) 12 000 × 456 ... (400 + 56) × 1 200 c) 762 × 100 ... (760 + 7) × 100 d) 3 456 × 5 678 ... 5 678 × 3 456
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. - GV mời 1 - 2 HS trả lời nhanh bài tập. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau a) 5 × 2 100 b) (10 000 + 280) × (6 + 1) c) 2469 × 8 d) (2 000 + 10 + 90) × 5 e) 10 280 × 7 g) (5 + 3) × (2 000 + 469)
- GV cho HS trao đổi nhóm đôi. - GV mời 1 – 2 HS nêu nhanh đáp án trước lớp, các HS khác chú ý lắng nghe, so sánh kết quả để nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: Giải bài toán Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứa 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày đáp án. - GV nhận xét, chốt đáp đúng. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời: a) a × 1 = 1 × a = a b) m × 0 = 0 × m = 0 c) a × b × c = a × (b × c) d) m × (0 × n) = m × 0 × n = 0
Đáp án bài 1: Theo tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân ta có a) (49 × 222) × 3 = 49 × 222 × 3 = 32 634 b) 12 × 2 + 73 × 2 = (12 + 73) × 2 = 170 c) 375 × 28 × 6 = 6 × 28 × 375 = 63 000
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 2: a) 54 × 30 > 30 × 50 b) 12 000 × 456 > (400 + 56) × 1 200 c) 762 × 100 < ( 760 + 7) × 100 d) 3 456 × 5 678 = 5 678 × 3456
- HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 3: a) – d) b) – e) c) – g)
- HS lắng nghe, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải: 4 kiện hàng có số ấm điện là: 25 × 4 = 100 (ấm điện) 8 ô tô chở số ấm điện là: 100 × 8 = 800 (ấm điện) Đáp số: 800 ấm điện
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 4 Cánh diều Bài 35: Luyện tập, giáo án dạy thêm Toán 4 Cánh diều Bài 35: Luyện tập