Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 cánh diều bản mới nhất Bài 37: Luyện tập chung. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân với một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11.
- Phát triển các NL toán học.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết/chiếu bài tập: Tính nhẩm 148 × 10 = ………. 512 × 100 = ………. 257 × 1000 = ………. 155 × 10 = ………. 9 × 100 = ……….
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập. Một nhóm lên bảng lớp viết kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập lại phép nhân với số có 1 chữ số, nhân với số có 2 chữ số, các tính chất của phép nhân; nhânvới 10, 100, 1000,... b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính a) 3 412 × 2 b) 102 426 × 5 c) 21 325 × 4 d) 4 136 × 3 - GV mời 4 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính, các HS còn lại tự làm vào vở rồi đối chiếu với kết quả trên bảng để nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 2: Số?
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ cặp đôi. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Tính giá trị biểu thức a) 2 × 6 × 67 b) 84 × 2 × 11 c) 76 × 11 + 182 d) 99 × 11 - 111
- GV mời 4 HS lên bảng cùng trình bày bài tập các bạn còn lại tự trình bày vào vở. - GV mời cả lớp nhận xét các bài trên bảng. - GV chữa bài, chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 4: Giải bài toán sau Nông trường A, đẩy mạnh tăng gia sản xuất biết đợt 1 gồm 12 ngày mỗi ngày trồng được 675 cây cao su. Đợt 2 là 16 ngày mỗi ngày trồng được thêm 826 cây. Hỏi sau 2 đợt đó, nông trường trồng được tất cả bao nhiêu cây cao su?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời: 148 × 10 = 1 480 512 × 100 = 51 200 257 × 1000 = 257 000 155 × 10 = 1 550 9 × 100 = 900
Đáp án bài 1:
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 2:
- HS nhận xét, chữa bài. Đáp án bài 3: a) 2 × 6 × 67 = 804 b) 84 × 2 × 11 = 1804 c) 76 × 11 + 182 = 1018 d) 99 × 11 – 111= 978
- HS nhận xét, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải 12 ngày của đợt 1 nông trường A trồng được số cây cao su là: 12 × 675 = 8 100 (cây) 16 ngày của đợt 2 nông trường B trồng được số cây cao su là: 16 × 826 = 13 216 (cây) Tổng 2 đợt nông trường A trồng được số cây là: 8100 + 13216 = 21 316 (cây) Đáp số: 21 316 cây cao su
- HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 4 Cánh diều Bài 37: Luyện tập chung, giáo án dạy thêm Toán 4 Cánh diều Bài 37: Luyện tập chung