Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 cánh diều bản mới nhất Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000, ... Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
- Thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1000,...
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm khi chia cho 10, 100, 1000,...
- Phát triển các NL toán học.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết bài tập: Đặt tính rồi tính a) 171 741 : 3 c) 180 502 : 7
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày đặt tính rồi tính, các bạn còn lại tự trình bày vào vở, đối chiếu đáp án với bài trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập chia cho 10, 100, 1000... thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:
Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 3 200 : 10 =? b) 22 000 : 100 =? c) 4 600 000 : 100 =? d) 604 000 : 1000 =? e) 4 200 000 : 1000 =?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV lần lượt mời HS lên bảng điền kết quả. - GV chữa bài, chốt đáp án.
Bài tập 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống a) 232 000 : 1000 … 233×10 b) 435×1000 … 4350×100 c) 905×10 … 90 000 : 1000
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS đứng trả lời tại chỗ. - GV chữa bài, chốt đáp án. Bài tập 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 70 kg =…. yến b) 120 tạ =…. tấn
c) 800 kg =…. tạ d) 5000 kg =…. tấn
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: Giải bài toán sau Chị An và anh Cường mỗi người lần lượt có số kẹo là 12 cái kẹo và 8 cái kẹo. Cả 2 người phải gộp số kẹo lại và chia cho 10 cháu nhỏ. Hỏi mỗi cháu sẽ được chị An và anh Cường chia cho bao nhiêu cái kẹo?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm rồi tự trình bày vào vở. - GV mời một HS lên bảng trình bày bài. - GV chữa bài, nhận xét, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trình bày: a) b)
Đáp án bài 1: a) 3 200 : 10 = 320 b) 22 000 : 100 = 220 c) 4 600 000 : 100 = 46 000 d) 604 000 : 1000 = 604 e) 4 200 000 : 1000 = 4 200
- HS lắng nghe, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) 232 000 : 1000 < 233×10 b) 435×1000 = 4350×100 c) 905×10 > 90 000 : 1000
- HS nhận xét, chữa bài. Đáp án bài 3: a) 70 kg = 7 yến b) 120 tạ =12 tấn
c) 800 kg = 8 tạ d) 5000 kg = 5 tấn
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải: Tổng số kẹo mà chị An và anh Cường góp được là: 12 + 8 = 20 (cái kẹo) Mỗi cháu nhỏ được chia số kẹo là: 20 : 10 = 2 (cái kẹo) Đáp số: 2 cái kẹo.
- HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 4 Cánh diều Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,, giáo án dạy thêm Toán 4 Cánh diều Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,