1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trả lời:
1$hm^{2}$ = 100$dam^{2}$ | Đ | 80$dam^{2}$ = 8$hm^{2}$ | S |
1$dam^{2}$5$m^{2}$ = 15$m^{2}$ | S | 1$hm^{2}$ = 10000$m^{2}$ | Đ |
1002$m^{2}$ = $10\frac{2}{100}$$dam^{2}$ | Đ | 108$dam^{2}$ = $1\frac{8}{100}$$hm^{2}$ | Đ |
2. Em đọc kĩ: sgk
3. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn (sgk)
4. Đọc, viết các số đo diện tích:
a. Đọc các số đo diện tích: 18$mm^{2}$; 603$mm^{2}$; 1400$mm^{2}$
b. Viết các số đo diện tích:
Trả lời:
Viết số đo diện tích:
Câu 1: Trang 42 VNEN toán 5 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7$cm^{2}$ = ... $mm^{2}$ 2$m^{2}$ = ... $cm^{2}$ 15$km^{2}$ = ... $hm^{2}$
12$hm^{2}$ = ... $m^{2}$ 15$m^{2}$8$dm^{2}$ = ... $dm^{2}$ 3$dam^{2}$ 22$m^{2}$= ... $m^{2}$
Trả lời:
7$cm^{2}$ = 700 $mm^{2}$ 2$m^{2}$ = 20000 $cm^{2}$ 15$km^{2}$ = 1500 $hm^{2}$
12$hm^{2}$ = 120000 $m^{2}$ 15$m^{2}$8$dm^{2}$ = 1508 $dm^{2}$ 3$dam^{2}$ 22$m^{2}$= 322 $m^{2}$
Câu 2: Trang 42 VNEN toán 5 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
800$mm^{2}$ = ... $cm^{2}$ 2600$dm^{2}$= ... $m^{2}$ 80 000$m^{2}$= ... $hm^{2}$
1000$hm^{2}$= $km^{2}$ 150$cm^{2}$= ... $dm^{2}$ ... $cm^{2}$ 201$m^{2}$ = ... $dam^{2}$ ... $m^{2}$
Trả lời:
800$mm^{2}$ = 8 $cm^{2}$ 2600$dm^{2}$= 26 $m^{2}$ 80 000$m^{2}$= 8 $hm^{2}$
1000$hm^{2}$= 10 $km^{2}$ 150$cm^{2}$= 1 $dm^{2}$ 50 $cm^{2}$
201$m^{2}$ = 2 $dam^{2}$ 1 $m^{2}$
Câu 3: Trang 42 VNEN toán 5 tập 1
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
2$mm^{2}$= ... $cm^{2}$ 5$dm^{2}$= ... $m^{2}$ 34$dm^{2}$= ... $m^{2}$
45$cm^{2}$= ... $dm^{2}$ 25$mm^{2}$= ... $cm^{2}$ 28$cm^{2}$= ... $m^{2}$
Trả lời:
2$mm^{2}$= $\frac{2}{100}$ $cm^{2}$ 5$dm^{2}$= $\frac{5}{100}$ $m^{2}$ 34$dm^{2}$= $\frac{34}{100}$ $m^{2}$
45$cm^{2}$= $\frac{45}{100}$ $dm^{2}$ 25$mm^{2}$= $\frac{25}{100}$ $cm^{2}$ 28$cm^{2}$= $\frac{28}{10000}$ $m^{2}$
Câu 4: Trang 42 VNEN toán 5 tập 1
a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông: 8$m^{2}$36$dm^{2}$; 19$m^{2}$8$dm^{2}$
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo đơn vị là xăng-ti-mét vuông: 4$dm^{2}$45$cm^{2}$; 14$dm^{2}$85$cm^{2}$; 105$dm^{2}$6$cm^{2}$.
Trả lời:
a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông:
8$m^{2}$36$dm^{2}$ = 836$dm^{2}$; 19$m^{2}$8$dm^{2}$ = 1908$dm^{2}$
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo đơn vị là xăng-ti-mét vuông:
4$dm^{2}$45$cm^{2}$ = 445$cm^{2}$; 14$dm^{2}$$cm^{2}$ = 1485$cm^{2}$;
105$dm^{2}$6$cm^{2}$ = 10506$cm^{2}$
Câu 5: Trang 42 VNEN toán 5 tập 1
Điền dấu < = > :
2$dm^{2}$8$cm^{2}$ ... 208$cm^{2}$ 4$m^{2}$48$dm^{2}$ ... 5$m^{2}$
400$mm^{2}$ ... 398 $cm^{2}$ 61$km^{2}$ ... 610$hm^{2}$
Trả lời:
2$dm^{2}$8$cm^{2}$ ... 208$cm^{2}$ 4$m^{2}$48$dm^{2}$ ... 5$m^{2}$
=> 208$cm^{2}$ = 208$cm^{2}$ => 448$dm^{2}$ < 500$dm^{2}$
400$mm^{2}$ ... 398 $cm^{2}$ 61$km^{2}$ ... 610$hm^{2}$
=> 400$mm^{2}$ < 39800 $cm^{2}$ => 6100$hm^{2}$ > 610$hm^{2}$
Câu 1: Trang 42 VNEN toán 5 tập 1
Trước kia ở vùng đồng bằng Bắc Bộ người ta sử dụng đơn vị đo diện tích ruộng đất là mẫu, sào, thước. Mỗi mẫu bằng 3600$m^{2}$, một mẫu bằng 10 sào, một sào bằng 15 thước. Em hãy tính xem một sào bằng bao nhiêu mét vuông, một thước bằng bao nhiêu mét vuông?
Trả lời:
Một sào có số mét vuông là: 3600 : 10 = 360 ($m^{2}$)
Một thước bằng số mét vuông là: 360 : 15 = 24 ($m^{2}$)
Đáp số: 1 sào 360 $m^{2}$
1 thước 24 $m^{2}$
Câu 2: Trang 42 VNEN toán 5 tập 1
Ở các tỉnh phía Nam còn sử dụng đơn vị đo diện tích ruộng đất là công. Một công đất có diện tích bằng 1000$m^{2}$. Em hãy tính xem 10000$m^{2}$ bằng nhiều công đất.
Trả lời:
10000$m^{2}$ bằng số đất công là:
10000 : 1000 = 10 (công)
Đáp số: 10 công