Câu 1: Trang 78 VNEN toán 5 tập 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Viết $\frac{5}{100}$ dưới dạng số thập phân được:
A. 5,100 B. 0,05 C. 0,50 D. 0,500
b. Số bé nhất trong các số 45,538 ; 45,835 ; 45,358 ; 45,385 là:
A. 45,538 B. 45,835 C. 45,358 D. 45,385
Trả lời:
a. Viết $\frac{5}{100}$ dưới dạng số thập phân được:
Đáp án đúng là: B. 0,05
b. Số bé nhất trong các số 45,538 ; 45,835 ; 45,358 ; 45,385 là:
Đáp án đúng là: C. 45,358
Câu 2: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. Số thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn là: ........
b. Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: ..........
Trả lời:
a. Số thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn là: 62,678
b. Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: sáu phần trăm
Câu 3: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1
Điền dấu < = >:
a. 83,2 ...... 83,19 b. 7,843 ....... 7,85
c. 48,5 ...... 48,500 d. 90,7 ...... 89,7
Trả lời:
a. 83,2 > 83,19 b. 7,843 < 7,85
c. 48,5 = 48,500 d. 90,7 > 89,7
Câu 4: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 45000 $m^{2}$ = ........ ha b. 15$m^{2}$ 4$dm^{2}$ = ........ $m^{2}$
6$km^{2}$ = .......... ha 1600 ha = .......... $km^{2}$
Trả lời:
a. 45000 $m^{2}$ = 4,5 ha b. 15$m^{2}$ 4$dm^{2}$ = 15,04 $m^{2}$
6$km^{2}$ = 600 ha 1600 ha = 16 $km^{2}$
Câu 5: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng $\frac{5}{3}$ chiều rộng.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó
b. Biết rằng, trung bình cứ 50$m^{2}$ thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Trả lời:
a. Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
( 60 : 3) x 5 = 100 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
60 x 100 = 6000 ($m^{2}$)
b. 6000$m^{2}$ gấp 50$m^{2}$ số lần là:
6000 : 50 = 120 (lần)
Cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:
120 x 30 = 3600 (kg) = 36 tạ
Đáp số: a. 6000 $m^{2}$
b. 36 tạ thóc
Câu 6: Trang 79 VNEN toán 5 tập 1
Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Mua một quyển vở hết số tiền là:
84000 : 12 = 7000 (đồng)
Mua 60 quyển vở hết số tiền là:
7000 x 60 = 420 000 (đồng)
Đáp số: 420 000 đồng