Giải toán 6 bài: Ghi số tự nhiên

Giải toán 6 tập 1 bài: Ghi số tự nhiên. Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn giải chi tiết dễ hiểu. Các em học sinh tham khảo để học tốt môn toán 6 nhé. Hãy comment lại bên dưới nếu các em chưa hiểu. Thầy cô luôn sẵn sàng trợ giúp

[toc:ul]

Giải bài tập 11: a) Viết số tự nhiên có số chục là 13...

a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.

b) Điền vào bảng:

Giải toán 6 bài: Ghi số tự nhiên

Bài giải:

a) Đó là số 1357.

b) Điền vào bảng:

Giải toán 6 bài: Ghi số tự nhiên

Giải bài tập 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000

Viết tập hợp các chữ số của số 2000.

Bài giải:

 
Gọi X là tập hợp các chữ số.

Các chữ số trong số 2000 gồm một số 2 và ba số 0.

Chú ý: Trong các chữ số trên, số 0 xuất hiện ba lần, nhưng trong khi biểu diễn tập hợp thì ta chỉ cần viết một lần.

=>  X = { 2 ; 0 }.

Giải bài tập 13: a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số...

a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.

b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.

Bài giải:

Ta có :

a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000.

b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.

Giải bài tập 14: Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất ...

Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.

Bài giải:

Ta có :
  • Với chữ số hàng trăm là 1 ta có các số có ba chữ số khác nhau là: 102, 120.
  • Với chữ số hàng trăm là 2 ta có các số có ba chữ số khác nhau là: 201, 210.
  • Với chứ số hàng trăm là 0 ( loại ) vì khi số 0 ở vị trí hàng trăm , số tạo thành lại trở thành số có 2 chữ số , không thỏa mãn yêu cầu bài ra.

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau tạo thành từ ba chữ số 0 ; 1 ; 2 là : 102 ; 120 ; 201; 210.

Giải bài tập 15: a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI...

a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI.

b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17 ; 25.

c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng:

Giải toán 6 bài: Ghi số tự nhiên

Bài giải:

Ta có :

  • X  đọc là 10.
  • I  đọc là 1.
  • V đọc là 5.
  • IV đọc là 4.

a)   XIV đọc là 14.

       XXVI đọc là 26.

b)  17 = 10 + 7 = 10 + 5 + 2  , viết là XVII

      25 = 20 + 5 = 10 + 10 + 2  ,  viết là XXV 

c)

Để được kết quả đúng thì ta chỉ cần chuyển một que diêm ở dấu bằng (=) sang dấu trừ bên kia để dấu trừ (-) thành dấu bằng (=).

Kết quả là:     VI - V = I.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải toán lớp 6


Copyright @2024 - Designed by baivan.net