Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cung cấp video tư liệu về “Những lợi ích của chè xanh đối với sức khỏe (https://youtu.be/mxwTdhHgYCs 8:14 - 9:32). Yêu cầu HS đọc nhanh và thực hiện trò chơi “Trí nhớ siêu phàm”
Luật chơi: Lớp chia làm 4 nhóm, các nhóm quan sát video. Sau đó có 60 giây để liệt kê ra những lợi ích của chè xanh. Nhóm nào liệt kê được nhiều lợi ích nhất, chính xác nhất sẽ được cộng 01 điểm vào kết quả thi đua của nhóm.
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe, quan sát video, nhóm thảo luận để đưa ra được nhiều đáp án nhất.
- Ghi đáp án vào bảng phụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án: Lợi ích của chè xanh
Thanh nhiệt, giải khát, giải độc Tác dụng tốt giúp ổn định huyết áp Tác dụng giảm nguy cơ ung thư Chữa bệnh da liễu ngoài da, mẩn ngứa Dạng cholesterol và hỗ trợ giảm cân Ngăn ngừa các bệnh về tim mạch Tác dụng tăng cường trí nhớ Bảo vệ gan giúp gan khỏe mạnh Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường Tăng cường hệ miễn dịch Giảm nguy cơ hen suyễn | Chống oxy hóa làm giảm quá trình lão hóa, làm đẹp da Giảm buồn ngủ, giúp tinh thần sảng khoái Chống sâu răng, bảo vệ răng lợi khỏe mạnh Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, chữa cảm cúm Giúp xương chắc khỏe, hỗ trợ bệnh viêm khớp dạng thấp Tác dụng làm đẹp với bột trà xanh Công dụng chữa bệnh lỵ |
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, khen thưởng nhóm có nhiều đáp án đúng nhất, dẫn dắt HS vào bài học: “Trong lá chè xanh có thành phần EGCG là tên viết tắt từ của EpiGalloCatechin Gallate hay còn gọi với tên khác là Polyphenol, có khả năng chống oxy hóa mạnh và là vi chất cần thiết cho cơ thể giúp ngăn ngừa được nhiều bệnh nguy hiểm cho cơ thể. Phenol là gì? Phenol có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Để có câu trả lời cho các câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu bài học - Bài 17: Phenol.”
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phenol
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời CH thảo luận thảo luận 1 trang 108. 1. Quan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm OH giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận thảo luận 1 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận thảo luận 1 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm của phenol | 1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC * Tìm hiểu các khái niệm của phenol Trả lời CH thảo luận 1 1. Giống nhau: có nhóm - OH gắn trực tiếp với nguyên tử C trong phân tử Khác nhau: Alcohol: Nhóm - OH không gắn trực tiếp vào vòng benzene Phenol: Nhóm - OH gắn trực tiếp vào vòng benzene Kết luận: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol
trang 108.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời CH thảo luận thảo luận 2 trang 108. 2. Quan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vị trí giàu mật độ electron trong vòng benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O - H? - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận thảo luận 2 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận thảo luận 2 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về cấu trúc của phenol | 1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC * Tìm hiểu các khái niệm của phenol * Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol Trả lời CH thảo luận 2 Cặp electron trên nguyên tử O bị dịch chuyển một phần vào trong vòng benzene → tăng mật độ e của vòng benzen (nhiều nhất ở các vị trí ortho và para) đồng thời làm giảm mật độ electron trên nguyên tử O Nhóm phenyl hút electron và liên kết - OH phân cực mạnh về phía nguyên tử H → tăng độ linh động của nguyên tử H Độ linh động của H mạnh hơn nguyên tử H của nhóm OH trong alcohol . Kết luận: Phenol có nhóm phenyl hút electron, làm mật độ electron trên nguyên tử O giảm ⇒ liên kết –O-H phân cực mạnh, đồng thời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, nhiều nhất ở ortho, para. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí Phenol
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK và trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110. 3. Đọc thông tin trong bảng 17.1 và hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng chảy của phenol và các chất còn lại. Giải thích.
- Yêu cầu HS tóm tắt tính chất vật lí của phenol Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110. - Tóm tắt tính chất vật lí của phenol - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 110. - 1 - 2 HS trình bày tính chất vật lí của phenol - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của phenol | 2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Tìm hiểu tính chất vật lí phenol Trả lời CH thảo luận 3 Do phân tử phenol có liên kết hydrogen liên phân tử nên khả năng kết tinh tốt hơn các chất không tạo liên kết hydrogen → nhiệt độ nóng chảy của phenol cao nhất trong ba chất. Benzene có cấu trúc vòng đối xứng bền vững → nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất cùng dãy đồng đẳng (không có tính đối xứng trong cấu trúc) ⇒ Nhiệt độ nóng chảy của toluene < benzene < phenol Kết luận: - Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, không màu. - Dễ chảy rữa, để lâu trong không khí bị oxi hóa chậm và hóa màu hồng. - Độc, gây bỏng da. - Ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66oC và tan tốt trong ethanol. - Các phenol có nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon thơm có khối lượng phân tử tương đương.
|
3.1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm - OH: Tính acid
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính acid của phenol
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm (4 - 6 HS) yêu cầu nghiên cứu SGK, thực hiện thí nghiệm 1, 2 Thí nghiệm 1: Phenol phản ứng với dung dịch NaOH (https://youtu.be/K_XMy4GH1jE 0:00 - 0:56) Thí nghiệm 2: Phenol phản ứng với dung dịch Na2CO3 - GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: Ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm, giá đỡ găng tay, kính bảo hộ, phenol (dạng rắn, dạng huyền phù với nước), dung dịch NaOH 1M, dung dịch Na2CO3 1M, nước cất - GV hướng dẫn HS cách tiến hành theo SGK - Thảo luận nhóm trả lời CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111. 4. So sánh khả năng phản ứng của phenol với ethanol khi tác dụng với NaOH 5. Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát khả năng hòa tan của phenol trong nước. Nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm. 6. Tiến hành thí nghiệm 2, nêu hiện tượng thí nghiệm quan sát được. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK và thực hiện thí nghiệm (hoặc quan sát video) - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS báo cáo kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi thảo luận 4 - 6 SGK trang 110, 111. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính acid của phenol GV bổ sung CH thảo luận 4: Có thể dựa vào hằng số phân li acid của ethanol (Ka = 10-16) và của nước (Ka = 10-14) để giải thích ethanol không phản ứng với NaOH. Tính acid của ethanol yếu hơn nước nên không phản ứng với NaOH để tạo thành H2O. | 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 3.1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm - OH: Tính acid * Tìm hiểu tính acid của phenol Trả lời CH thảo luận 4 -6 4. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, ethanol không phản ứng với dung dịch NaOH. ⇒ Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol 5. Hiện tượng: Phenol không tan trong nước lạnh nên hình thành 2 lớp Phenol tan trong dung dịch NaOH dung dịch trở nên đồng nhất và trong suốt. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Giải thích: muối Sodium phenolate tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch đồng nhất 6. Phenol tác dụng với Na2CO3 tạo dung dịch trong suốt. Kết luận: Phenol có tính acid yếu, Dung dịch phenol không làm quỳ tím đổi màu. Giải thích: Do nhóm phenyl hút e làm tăng sự phân cực của liên kết O – H dẫn đến tính acid của phenol.
|
--------------------Còn tiếp---------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác