Soạn văn 12 cực chất bài: Luật thơ (tt)

Soạn bài: “Luật thơ (tt)” - ngữ văn 12 tập 1 siêu chất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực chất: cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “Luật thơ (tt)” cực chất - baivan

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học:

Câu 1: (Trang 123 SGK) So sánh những nét giống nhau và khác nhau về cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh trong luật thơ ngũ ngôn truyền thống ở bài Mặt trăng (mục II.3 trang 103-104 SGK) với đoạn thơ năm tiếng bài Sóng của Xuân Quỳnh sau đây

Ôi con sóng ngày xưa

Và ngày sau vẫn thế

Nỗi khát vọng tình yêu

Bồi hồi trong ngực trẻ.

Trước muôn trùng sóng bể

Em nghĩ về anh, em

Em nghĩ về biển lớn

Từ nơi nào sóng lên?

Câu 2: (Trang 123 SGK) Phân tích cách gieo vần, ngắt nhịp khổ đầu bài thơ Tống biệt hành của Tâm Tâm để thấy sự đổi mới, sáng tạo trong thể thơ bảy tiếng hiện đại so với thất ngôn truyền thống.

Đưa người ta không đưa qua sông

Sao có tiếng sóng ở trong lòng?

Bóng chiều không thắm, không vàng vọt,

Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong?

Câu 3: (Trang 123 SGK) Dùng các kí hiệu B (bằng), T (trắc), Bv (bằng, vần),   (niêm), Đ (đối), / (gạch nhịp) để ghi lại mô hình âm luật trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt sau:

MỜI TRẦU

Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

Này của Xuân Hương mới quệt rồi

Có phải duyên nhau thì thắm lại,

Đừng xanh như lá bạc như vôi. 

Câu 4: (Trang 123 SGK) Tìm những yếu tố vần, nhịp và hài thanh của khổ đầu bài thơ Tràng giang của Huy Cận để chứng minh ảnh hưởng của thể thơ thất ngôn bát cú trong thơ mới.

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp

Con thuyền xuôi mái nước song song

Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả

Củi một cành khô lạc mấy dòng

II. Soạn bài siêu ngắn: Luật thơ (tt)

Câu 1: So sánh

a. Giống nhau:

  • Mỗi câu có năm chữ (tiếng)
  • Đều dùng vần chân, vần liền, vần lưng, vần cách...
  • Các thanh bằng trắc cũng đối nhau, nhất là những vị trí quan trọng.

b. Khác nhau:

  • Sóng – Xuân Quỳnh

o Vần: sử dụng linh hoạt, có vần cách (thế, trẻ), có vần chân (trẻ, bể, lớn, lên)

o Số câu không hạn định

o Nhịp lẻ linh hoạt: 1/2/2, 2/3, 3/2

o Thơ hiện đại không bắt buộc phải đôi thanh bằng/trắc nếu như có vị trí đó không ảnh hưởng nhiều đến sự thuận tai.

  • Mặt trăng

o Vần: một vần (độc vận), vần cách.

o Số câu hạn định (tứ tuyệt: 4 dòng; bát cú: 8 dòng)

o Nhịp : nhịp lẻ 2/3

o Hài thanh: yêu cầu nghiệm ngặt về đối thanh, đối nghĩa

Câu 2: Phân tích cách gieo vần, ngắt nhịp khổ đầu bài thơCách gieo vần:

Đưa người ta không đưa qua sông

B – B – B – B – B – B - B

Sao có tiếng sóng ở trong lòng

B – T – T – T – T – B - Bv

Bóng chiều không thắm, không vàng vọt

T – B – B – T – B – B - T

Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong

B – B – B – B – B – T - Bv

  •  Cách ngắt nhịp:

Đưa người / ta không đưa qua "sông",(2-5)

Sao có / tiếng sóng ở trong "lòng"?(2-5)

Bóng chiều không thắm,/ không vàng vọt,(4-3)

Sao đầy hoàng hôn / trong mắt "trong"?(4-3)

Như vậy:

  • Cách gieo vần: gieo vần chân ở cuối câu thơ thứ 1, thứ 2 và thứ 4: sông, lòng, trong. Đây là vần bằng (B).
  • Cách ngắt nhịp: 3 và 4 theo cách ngắt nhịp của thất ngôn truyền thống; 1 và 2 lại ngắt nhịp 2-5 phù hợp với tình cảm và cảm xúc của tác giả trong buổi đưa tiễn người bạn lên đường.

Câu 3: Mô hình âm luật trong bài thơ Mời trầu của Hồ Xuân Hương như sau:

  

Câu 4: Xác định các yếu tố vần, nhịp, hài thanh:

Sóng gợn tràng giang/ buồn điềm điệp (4 - 3)

T -  T  -  B  -  B  -  B - T  - T

Con thuyền xuôi mái / mái song song (4 - 3)

B – B - B - T – T – B - Bv

Thuyền về/ nước lại sầu/ trăm ngả (2-3-2)

B – B – T – T – B – B - T

Củi một dòng khô/ lạc mấy dòng (4 -3)

T – T – B – B – T – T – Bv

  •  Tràng giang của Huy Cận để chứng minh ảnh hưởng của thể thơ thất ngôn bát cú trong thơ mới là

o Gieo vần: vần chân, gieo vần cách (song, dòng) và là vần bằng (Bv).

o Ngắt nhịp: 4/3 (như cách ngắt nhịp trong thể thơ thất ngôn bát cú).

o Hài thanh: tuân thủ theo đúng mô hình của thể thơ thất ngôn bát cú (đã ghi các thanh bằng (B) và trắc (T) ở các tiếng thứ 2, 4, 6 trên bốn dòng thơ).

III. Soạn bài ngắn nhất: Luật thơ (tt)

Câu 1:

a. Giống:

- Mỗi câu có 5 chữ

- Đều dùng vần chân, vần liền, vần lưng, vần cách...

- Thanh bằng trắc cũng đối nhau, nhất là những vị trí quan trọng.

b. Khác:

Sóng – Xuân Quỳnh

- Vần: linh hoạt, có vần cách, có vần chân.

- Số câu không hạn định

- Nhịp lẻ linh hoạt: 1/2/2, 2/3, 3/2.

- Thơ hiện đại không bắt buộc phải đôi thanh bằng/trắc.

Mặt trăng

- Vần: một vần, vần cách.

- Số câu hạn định

- Nhịp : nhịp lẻ 2/3

- Hài thanh: yêu cầu nghiệm ngặt về đối thanh, đối nghĩa

Câu 2: Phân tích cách gieo vần, ngắt nhịp:

Đưa người ta không đưa qua sông

B – B – B – B – B – B - B

Sao có tiếng sóng ở trong lòng

B – T – T – T – T – B - Bv

Bóng chiều không thắm, không vàng vọt

T – B – B – T – B – B - T

Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong

B – B – B – B – B – T - Bv

1.Cách ngắt nhịp:

Đưa người / ta không đưa qua "sông",  (2-5)

Sao có / tiếng sóng ở trong "lòng"?       (2-5)

Bóng chiều không thắm,/ không vàng vọt,  (4-3)

Sao đầy hoàng hôn / trong mắt "trong"?      (4-3)

Như vậy:

  • Cách gieo vần: gieo vần chân ở cuối câu thơ thứ 1, thứ 2 và thứ 4: sông, lòng, trong => vần bằng (B).
  • Cách ngắt nhịp: 3 và 4 theo cách ngắt nhịp của thất ngôn truyền thống; 1 và 2 lại ngắt nhịp 2-5 phù hợp với tình cảm và cảm xúc của tác giả trong buổi đưa tiễn người bạn lên đường.

Câu 3: Mô hình âm luật:

  

Câu 4: Xác định các yếu tố vần, nhịp, hài thanh:

Sóng gợn tràng giang/ buồn điềm điệp (4 - 3)

T -  T  -  B  -  B  -  B - T  - T

Con thuyền xuôi mái / mái song song (4 - 3)

B – B - B - T – T – B - Bv

Thuyền về/ nước lại sầu/ trăm ngả (2-3-2)

B – B – T – T – B – B - T

Củi một dòng khô/ lạc mấy dòng (4 -3)

T – T – B – B – T – T – Bv

Chứng minh ảnh hưởng của thể thơ thất ngôn bát cú trong thơ mới là

1. Gieo vần: vần chân, gieo vần cách (song, dòng) và là vần bằng (Bv).

2. Ngắt nhịp: 4/3 (như cách ngắt nhịp trong thể thơ thất ngôn bát cú).

3. Hài thanh: tuân thủ theo đúng mô hình của thể thơ thất ngôn bát cú (đã ghi các thanh bằng (B) và trắc (T) ở các tiếng thứ 2, 4, 6 trên bốn dòng thơ).

IV. Soạn bài cực ngắn: Luật thơ (tt)

Câu 1:

a. Giống: Mỗi câu có 5 chữ. Đều dùng vần chân, vần liền, vần lưng, vần cách... Thanh bằng trắc cũng đối nhau, nhất là những vị trí quan trọng.

b. Khác:

1. Sóng – Xuân Quỳnh: Vần: linh hoạt, có vần cách, có vần chân. Số câu không hạn định. Nhịp lẻ linh hoạt: 1/2/2, 2/3, 3/2, không bắt buộc phải đôi thanh bằng/trắc.

2. Mặt trăng: Vần: một vần, vần cách, Số câu hạn định, Nhịp : nhịp lẻ 2/3, Hài thanh: yêu cầu nghiệm ngặt về đối thanh, đối nghĩa

Câu 2: Phân tích:

Đưa người ta không đưa qua sông

B – B – B – B – B – B - B

Sao có tiếng sóng ở trong lòng

B – T – T – T – T – B - Bv

Bóng chiều không thắm, không vàng vọt

T – B – B – T – B – B - T

Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong

B – B – B – B – B – T - Bv

1.Cách ngắt nhịp:

Đưa người / ta không đưa qua "sông",  (2-5)

Sao có / tiếng sóng ở trong "lòng"?       (2-5)

Bóng chiều không thắm,/ không vàng vọt,  (4-3)

Sao đầy hoàng hôn / trong mắt "trong"?      (4-3)

  •  Cách gieo vần: gieo vần chân ở cuối câu thơ thứ 1, thứ 2 và thứ 4: sông, lòng, trong => vần bằng (B).
  •  Cách ngắt nhịp: 3 và 4 theo cách ngắt nhịp của thất ngôn truyền thống; 1 và 2 lại ngắt nhịp 2-5 phù hợp với tình cảm và cảm xúc của tác giả trong buổi đưa tiễn người bạn lên đường.

Câu 3: Mô hình âm luật:

  

Câu 4: Xác định:

Sóng gợn tràng giang/ buồn điềm điệp (4 - 3)

T -  T  -  B  -  B  -  B - T  - T

Con thuyền xuôi mái / mái song song (4 - 3)

B – B - B - T – T – B - Bv

Thuyền về/ nước lại sầu/ trăm ngả (2-3-2)

B – B – T – T – B – B - T

Củi một dòng khô/ lạc mấy dòng (4 -3)

T – T – B – B – T – T – Bv

Chứng minh: Gieo vần: vần chân, gieo vần cách (song, dòng) và là vần bằng (Bv). Ngắt nhịp: 4/3 (như cách ngắt nhịp trong thể thơ thất ngôn bát cú). Hài thanh: tuân thủ theo đúng mô hình của thể thơ thất ngôn bát cú (đã ghi các thanh bằng (B) và trắc (T) ở các tiếng thứ 2, 4, 6 trên bốn dòng thơ).

 

Tìm kiếm google: soạn bài Luật thơ (tt) ngữ văn 12 , soạn bài Luật thơ (tt). Luật thơ (tt).

Xem thêm các môn học

Soạn văn 12 tập 1 ngắn nhất


Copyright @2024 - Designed by baivan.net