Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 cánh diều bản mới nhất Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
- Ôn taajp một số kiến thức về thống kê và xác suất đã đượcc học từ lớp 3 như: biểu đồ tranh, bảng thống kê số liệu; nhận biết khả năng xảy ra của một sự kiện.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ là một nhóm). - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ sau: + Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê về hoạt động ưa thích sau giờ học của các bạn trong tổ mình. + Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập một số yếu tố về thống kê và xác suất thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:
Bài tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Bạn Lan phân loại, đếm và ghi chép số lượng đồ vật trong phòng học theo dạng các hình như sau: Dạng hình tròn: Dạng hình tam giác: Dạng hình vuông: a) Bạn Lan phân loại đồ vật theo dạng các hình ………………………………………… b) Số lượng đồ vật dạng hình tròn là ………; số lượng đồ vật dạng hình tam giác là………; số lượng đồ vật dạng hình vuông là……… c) Đồ vật dạng hình …………… có số lượng nhiều nhất.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xungphong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án
Bài tập 2: Đ, S ? Trong chiếc hộp kín có 6 viên bi: 4 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu xanh. Hùng lấy ra 3 viên bi. a) Hùng chắc chắn lấy được 2 viên bi màu đỏ. b) Hùng có thể lấy được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh. c) Hùng không thể lấy được 3 viên bi màu xanh.
- GV mời đại diện 3 nhóm HS hoàn thành nhanh nhất trình bày kết quả. - Các nhóm còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Bạn Mai có một đồng xu gồm một mặt ghi chữ S và một mặt ghi chữ N. Bạn Mai tung đồng xu đó và quan sát mặt bên của đồng xu thì có hai sự kiện xảy ra là: - Đồng xu xuất hiện mặt ghi chữ …………… - Đồng xu xuất hiện mặt ghi chữ ……………
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: Quan sát bức tranh sau:
a) Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - Trong bức tranh có tất cả ……… con vật - Con vật xuất hiện nhiều nhất trong bức tranh là ……… - Con vật xuất hiện ít nhất trong bức tranh là ………
- GV hướng dẫn tổ chức cho HS thảo luận nhóm, sau đó HS tự trình bày vở cá nhân. - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS thực hiện chia nhóm.
- HS thảo luận với bạn trong nhóm.
Đáp án bài 1: a) Bạn Lan phân loại đồ vật theo dạng các hình: hình tròn, hình tam giác, hình vuông. b) Số lượng đồ vật dạng hình tròn là 18; số lượng đồ vật dạng hình tam giác là 14; số lượng đồ vật dạng hình vuông là 22. c) Đồ vật dạng hình vuông có số lượng nhiều nhất.
- HS chú ý, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) S b) Đ c) Đ
- HS chữa bài.
Đáp án bài 3:
- Đồng xu xuất hiện mặt ghi chữ S - Đồng xu xuất hiện mặt ghi chữ N
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: a)
b) - Trong bức tranh có tất cả 14 con vật - Con vật xuất hiện nhiều nhất trong bức tranh là con lạc đà - Con vật xuất hiện ít nhất trong bức tranh là con voi.
- HS thảo luận và hoàn thành bài theo yêu cầu.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:...................
PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Để làm được bàng số liệu thống kê về tháng sinh của 5 bạn, ta cần? A. Biết ngày sinh của 5 bạn B. Biết năm sinh của 5 bạn C. Biết được tháng sinh của 5 bạn và ghi chép lại D. Viết đại các tháng ra Câu 2: Có những loại biểu đồ nào sẽ thể hiện hay biểu diễn cho số liệu thống kê? A. Chỉ có biểu đồ cột B. Chỉ có biểu đồ tròn C. Chỉ có biểu đồ tranh D. Tất cả các loại nào cũng có thể thể hiện được Câu 3: Nếu trong một hộp có ba cái bánh màu xanh, năm cái bánh màu đỏ. Khả năng bốc được bánh nào cao hơn? A. Không trả lời được B. Màu đỏ C. Như nhau D. Màu xanh Câu 4: Cho hình ảnh bên dưới, phát biểu nào không đúng? Bạn Hoa đang thu quần áo phơi bên ngoài
A. Khả năng lấy được áo chấm bi là thấp thất B. Khả năng lấy được áo phông trơn cao hơn áo có hoa C. Khả năng lấy được áo có hoa là cao nhất D. Khả năng lấy được áo trơn là cao hơn so với áo chấm Câu 5: “Một đồng xu có hai mặt hình và chữ, nếu tung đồng xu lên và cho biết nó ra hình chữ hay số”. Đây là bài toán? A. Xác suất B. Cộng và trừ C. Nhân và chia D. Có hai chữ số
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 4 Cánh diều Bài 3: Ôn tập về một số yếu, giáo án dạy thêm Toán 4 Cánh diều Bài 3: Ôn tập về một số yếu