Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 cánh diều bản mới nhất Bài 34: Các tính chất của phép nhân. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
- Hiểu và vận dụng được các tính chất (giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, nhân với số 0) của phép nhân.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí) và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết hoặc chiếu bài tập lên bảng Tính nhanh: a) 4 × 125 × 25 × 8 b) 2 × 8 × 50 × 25 × 125 c) 2 × 3 × 4 × 5 × 50 × 25 d) 25 × 20 × 125 × 8 - 8 × 20 × 5 × 125
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm hoàn thành một phép tính. - GV mời HS đại diện từng nhóm lên điền kết quả vào bảng, các HS khác chú ý lắng nghe để nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, khen thưởng nhóm làm được nhanh, chính xác nhất và chuyển sang nội dung ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về các tính chất của phép nhân b. Cách thực hiện: - GV nhắc lại kiến thức cũ: +) Tính chất giao hoán của phép nhân a b = b a +) Tính chất kết hợp của phép nhân (a b) c = a (b c) +) Nhân với số 0 a 0 = 0 a = 0 +) Nhân với số 1 a 1 = 1 a = 1
- GV chuyển sang nội dung bài tập
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập về các tính chất của phép cộng thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 125 × 6 = ...... × 125 b) 364 × 9 = ..... × 364 c) 34 × (4 + 5) = 9 × ..... d) (12 – 5) × 8 = ... × 7
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi HS xung phong nhanh nhất đứng dậy trình bày kết quả, giải thích cách làm. - GV mời HS nhận xét kết quả của bạn. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống a) 8 022 1 974 .?. 1 974 4 022 b) 78 221 567 .?. 568 78 221 c) 88 220 879 .?. 78 220 879 d) (22 457 467) 123.?. 123 466 22 457
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện nhóm HS lên bảng trình bày câu trả lời. - HS còn lại đối chiếu đáp án, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Tìm A a) 45 (1 356 A) = 1 365 (155 45) b) 217 A 976 = (217 283) 976
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: Tính bằng hai cách theo mẫu
a) 2 × 5 × 4 b) 7 × 4 × 5
- GV cho HS hoạt động cá nhân rồi chia sẻ kết quả nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời a, 4 × 125 × 25 × 8 = 4 × 25 × 125 × 8 = 100 × 1000 = 100000 b, 2 × 8 × 50 × 25 × 125 = 2 × 50 × 8 × 125 × 25 = 100 × 1000 × 25 = 2500000 c, 2 × 3 × 4 × 5 × 50 × 25 = 2 × 50 × 4 × 25 × 3 × 5 = 100 × 100 × 15 = 150000 d, 25 × 20 × 125 × 8 - 8 × 20 × 5 × 125 = 8 × 125 × 20 × 25 - 8 × 125 × 20 × 5 = 1000 × 20 × 25 - 1000 × 20 × 5 = 20000 × 25 - 20000 × 5 = 20000 × (25 - 5) = 20000 × 20 = 400000
- HS lắng nghe, ghi nhớ lại kiến thức.
Đáp án bài 1: a) 125 × 6 = 6 × 125 b) 364 × 9 = 9 × 364 c) 34 × (4 + 5) = 9 × 34 d) (12 – 5) × 8 = 8 × 7
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) 8 022 1 974 = 1 974 4 022 b) 78 221 567 < 568 78 221 c) 88 220 879 > 78 220 879 d) (22 457 467) 123 < 123 466 22 457
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 3: a) A = 155 b) A = 283
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: a) 2 × 5 × 4 Cách 1: 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40 Cách 2: 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40 b) 7 × 4 × 5 Cách 1: 7 × 4 × 5 = (7 × 4) × 5 CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN BÀI 34: CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
- Hiểu và vận dụng được các tính chất (giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, nhân với số 0) của phép nhân. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí) và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có) - Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
= 28 × 5 = 140 Cách 2: 7 × 4 × 5 = 7 × (4 × 5) = 7 × 20 = 140
- HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 4 Cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân, giáo án dạy thêm Toán 4 Cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân