Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 cánh diều bản mới nhất Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1 000, .... Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm khi nhân với 10, 100, 1000,...
- Phát triển các NL toán học.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết bài tập: Tính: a) b) c)
- GV mời 3 HS lên bảng trình bày đặt tính rồi tính, các bạn còn lại tự trình bày vào vở, đối chiếu đáp án với bài trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập nhân với 10, 100, 1000,... thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:
Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 36 × 10 = ... b) 431×1000 = ... c) 748 × 100 = ... d) 21×100 = ... e) 17×1000 = ...
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV lần lượt mời HS lên bảng điền kết quả. - GV chữa bài, chốt đáp án.
Bài tập 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống a) 82 × 100 .?. 97 × 10 b) 78 × 1000 .?. 568 × 100 c) 878 × 10 .?. 782 × 100 d) 24 × 1000 .?. 240 × 100
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS đứng trả lời tại chỗ. - GV chữa bài, chốt đáp án.
Bài tập 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1 can nhựa chứa được 25 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứ được ..... lít dầu?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu) Mẫu: 65 × 4 × 25 = 45 × ( 4 × 25) = 100 × 45 = 4 500 a) 5 × 124 × 2 b) 20 × 422 × 5 c) 125 × 8 × 1 156 d) 125 × 2 658 × 8
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm rồi tự trình bày vào vở. - GV mời một HS lên bảng trình bày bài. - GV chữa bài, nhận xét, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trình bày: a) b) c)
Đáp án bài 1: a) 36 × 10 = 360 b) 431×1000 = 431 000 c) 748 × 100 = 74 800 d) 21×100 = 2 100 e) 17×1000 = 17 000
- HS lắng nghe, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) 82 × 100 > 97 × 10 b) 78 × 1000 > 568 × 100 c) 878 × 10 < 782 × 100 d) 24 × 1000 = 240 × 100
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 3: Bài giải 100 can như thế chứ được số lít dầu là 100 × 25 = 2 500 (lít) Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 2 500
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: a) 5 × 124 × 2 = (5 × 2) × 124 = 10 × 124 = 1 240 b) 20 × 422 × 5 = (20 × 5) × 422 = 100 × 422 = 42 200 c) 125 × 8 × 1 156 = (125 × 8) × 1 156 = 1 000 × 1 156 = 1 156 000 d) 25 × 2 658 × 40 = (25 × 40) × 2 658 = 1 000 × 2 658 = 2 658 000
- HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 4 Cánh diều Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1, giáo án dạy thêm Toán 4 Cánh diều Bài 36: Nhân với 10, 100 , 1