Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giải toán 6 tập 1 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn giải chi tiết dễ hiểu. Các em học sinh tham khảo để học tốt môn toán 6 nhé. Hãy comment lại bên dưới nếu các em chưa hiểu. Thầy cô luôn sẵn sàng trợ giúp

[toc:ul]

Giải bài tập 101: Trong các số sau...

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

         187  ; 1347  ; 2515  ; 6534   ; 93258

Bài giải:

Các số chia hết cho 3:

Tổng các chữ số là:

1 + 3 + 4 + 7 = 15 chia hết cho 3

=> 13473.

6 + 5 + 3 + 4 = 18 chia hết cho 3

=> 65343.

9 + 3 + 2 + 5 + 8 = 27 chia hết cho 3

=> 932583.

Các số chia hết cho 9:

Tổng các chữ số là:

6 + 5 + 3 + 4 = 18 chia hết cho 9

=> 65349.

9 + 3 + 2 + 5 + 8 = 27 chia hết cho 9

=> 932583.

Giải bài tập 102: Cho các số ...

Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248

a) Viết tập hơp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Bài giải:

a) Các số chia hết cho 3 là 3564; 6531; 6570; 1248

Vậy A = { 3564; 6531; 6570; 1248 }.

b) Các số chia hết cho 9 là 6570.

Vậy B = { 6570 }.

c) Vậy B ⊂ A.

Giải bài tập 103: Tổng (hiệu) sau ...

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?

a) 1251 + 5316 ;

b) 5436 - 1324 ;

c) 1.2.3.4.5.6 + 27

Bài giải:

a)

  • Số 1251 có 1 + 2 + 5 + 1 = 9 chia hết cho cả 3 và 9.
  • Số  5316 có 5 + 3 + 1 + 6 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

             => 1251 + 5316 chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9.

b)

  • Số 5436 có 5 + 4 + 3 + 6 = 18 chia hết cho cả 3 và 9.
  • Số 1324 có 1 + 3 + 2 + 4 = 10 không chia hết cho cả 3 và 9.

            => 5436 - 1324 không chia hết cho cả 3 và 9.

c)

  • Tích 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 3 (vì có thừa số 3).

              Vì 6 = 2.3 nên 1.2.3.4.5.6 = 1.2.3.4.5.3.2 = 1.2.4.5.9.2 chia hết cho 9 (vì có thừa số 9).

              => 1.2.3.4.5.6 chia hết cho cả 3 và 9.

  • Số 27 có 2 + 7 = 9 chia hết cho cả 3 và 9.

             => 1.2.3.4.5.6 + 27 chia hết cho cả 3 và 9.

 

Câu 104: Điền chữ số...

Điền chữ số vào dấu * để:

a) 5*8 chia hết cho 3;

b) 6*3 chia hết cho 9;

c) 43* chia hết cho 9;

d) *81* chia hết cho cả 2 ,3, 5, 9 ( trong một số có nhiều dấu * , các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)

Bài giải:

a)  Để  58¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯3 <=> (5++8)3

<=> (13+)3

=> * = 2 hoặc * = 5 hoặc * = 8.

Vậy chữ số thay cho * là 2 hoặc 5 hoặc 8.

b)  Để  63¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯9 <=> (6++3)9

<=> (9+)9

=> * = 0 hoặc * = 9 .

Vậy chữ số thay cho * là 0 hoặc 9.

c)  Để  43¯¯¯¯¯¯¯¯9 <=> (4+3+)9

<=> (7+)9

=> * = 2 .

Vậy chữ số thay cho * là 2.

d)  Để  81¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯2,3,5,9 

=> * ở vị trí thứ 2 sẽ phải là số 0. ( vì để chia hết cho cả 2 và 5 thì số đó phải tận cùng là 0 )

Khi đó, ta có số mới : 810¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Để 810¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯3,9<=> (+8+1+0)9  ( Vì khi chia hết cho 9 thì số đó sẽ chia hết cho 3 bởi 9 vdots3 )

<=> (9+)9

=> * = 0 hoặc * = 9.

Mà * ở vị trí đầu => * = 0  ( loại )

Vậy chữ số thay cho * là 9.

Giải bài tập 105: Dùng ba trong ...

Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:

a) Chia hết cho 9

b) Chia hết cho 3 và không chia hết cho 9

Bài giải:

a) Trong bốn số 4, 5, 3, 0 có 3 chữ số có tổng chia hết cho 9 là 4, 5, và 0.

=> Ta lập được các số là: 450; 405; 504; 540.

b) Trong bốn số 4, 5, 3, 0 có 3 chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 4, 5, và 3.

=> Ta lập được các số là: 345; 354; 435; 453; 534; 543.

Giải bài tập 106: Viết số tự nhiên...

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:

a) Chia hết cho 3.

b) Chia hết cho 9.

Bài giải:

a) Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 3 là 10002.

b) Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 9 là 10008.

Câu 107: Điền dấu "X"...

Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:

Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài giải:

Ta có:

Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giải bài tập 108: Một số có tổng ...

Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.

Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.

Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3: 1546; 1527; 2468; 1011.

Bài giải:

Tương tự :

  • Số 1546 có tổng 1 + 5 + 4 + 6 = 16.

         Tổng này chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.

          => Số 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.

  • Số 1527 có tổng 1 + 5 + 2 + 7 = 15.

         Tổng này chia cho 9 dư 6, và chia hết cho 3.

         => Số 1527 chia cho 9 dư 6, và chia hết cho 3.

  • Số 2468 có tổng 2 + 4 + 6 + 8 = 20.

         Tổng này chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2.

         => Số 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2.

  • Số 1011 có tổng 1 + 0 + ... + 0 = 1.

         Tổng này chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.

         => Số 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.

Giải bài tập 109: Gọi m là số dư...

 

Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:

Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài giải:

Ta có:

Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giải bài tập 110: Trong phép nhân...

Trong phép nhân a.b = c gọi :

m là số dư cua a khi cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9.

r là số dư của tích m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.

Điền vào ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:

Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài giải:

Ta có:

Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải toán lớp 6


Copyright @2024 - Designed by baivan.net