[toc:ul]
Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 ; 67
Ta có:
=> Các số đó là hợp số.
Gọi P là tập hơp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ , ∉ hoặc ⊂ vào ô trống cho đúng:
Ta có:
Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117 ; 131 ; 313 ; 469 ; 647
Sử dụng bảng nguyên tố tra khảo:
=> Các số 131; 313; 647 là số nguyên tố.
Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 3.4.5 + 6.7
b) 7.9.11.13 - 2.3.4.7
c) 3.5.7 + 11.13.17
d) 16 354 + 67 541
a) 3.4.5 ⋮ 2 và 6.7 ⋮ 2 => (3.4.5 + 6.7) ⋮ 2
Vậy 3.4.5 + 6.7 là hợp số.
b) 7.9.11.13 ⋮ 7 và 2.3.4.7 ⋮ 7 => (7.9.11.13 - 2.3.4.7) ⋮ 7
Vậy 7.9.11.13 - 2.3.4.7 là hợp số.
c) Hai tích 3.5.7 và 11.13.17 đều là các số lẻ => tổng của chúng là số chẵn, do đó tổng này chia hết cho 2.
Vậy 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số.
d) Tổng 16 354 + 67 541 có số tận cùng là 5 (vì 4 + 1 = 5) nên chia hết cho 5.
Vậy 16 354 + 67 541 là hợp số.
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: 1∗¯¯¯¯¯ ; 3∗¯¯¯¯¯
Nhận xét : 11, 13, 17, 19, 31, 37 là các số nguyên tố.
=> Các số là hợp số là:
Thay chữ số vào dấu * để được các số nguyên tố: 5∗¯¯¯¯¯ ; 9∗¯¯¯¯¯
Ta có các số nguyên tố :
a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.
a)
Vậy, để 3.k là số nguyên tố thì k = 1.
b) Tương tự ta có:
Vậy, để 7.k là số nguyên tố thì k = 1.
Điền dấu "X" vào ô thích hợp:
Ta có kết quả:
Giải bài tập 123: Trang 48 - sgk toán 6 tập 1
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a tức là p2≤a:
Ta có kết quả:
Giải bài tập 124: Trang 48 - sgk toán 6 tập 1
Máy bay có động cơ ra đời năm nào?
Máy bay có động cơ ra đời năm abcd¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ , trong đó:
a là số có đúng một ước;
b là hợp số lẻ nhỏ nhất;
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c khác 1;
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.
Từ những gợi ý, ta có:
Vậy máy bay có động cơ ra đời vào năm 1903.