Đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học 11 kết nối (đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học 11 kết nối tri thức (đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 SINH HỌC 11 KẾT NỐI

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

 Câu 1: (NB)  Phân bón có vai trò gì đối với thực vật?

A. Cung cấp các nguyên tố khoáng cho các hoạt động sống của cây.

B. Đảm bảo cho quá trình thoát hơi nước diễn ra bình thường.

C. Tạo động lực cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.

D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật sống trong đất phát triển.

Câu 2: (NB) Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào

A. hoạt động trao đổi chất

B. chênh lệch nồng độ ion

C. cung cấp năng lượng

D. hoạt động thẩm thấu

Câu 3: (NB) Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường

A. gian bào và tế bào chất

B. gian bào và tế bào biểu bì

C. gian bào và màng tế bào

D. gian bào và tế bào nội bì

Câu 4 (NB)Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua bộ phận nào?

A. Qua các tế bào lông hút ở rễ.

B. Qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.

C. Qua các tế bào mô mềm ở rễ.

D. Qua các tế bào mạch dẫn của cây.

Câu 5 (NB): Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật như thế nào?

A. Sự vận chuyển chất trong thân cây.

B. Khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.

C. Quá trình thoát hơi nước ở lá.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 6 (TH):  Đâu không phải vai trò của quá trình thoát hơi nước?

A. Giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gễ lên thân đến lá và các thành phần khác của cây.

B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

C. Tạo điều kiện để khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.

D. Hơi nước nóng thoát ra đồng thời hơi nước trong không khí đi vào bên trong lá, cung cấp nước cho cây.

Câu 7 (TH): Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng?

A. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quan hợp.

B. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng của cây, tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.

C. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển bình thường.

D. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hạ nhiệt độ của cây.

Câu 8 (TH): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạch rây?

A. Mạch rây có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá.

B. Mạch rây gồm các tế bào sống, thiếu đi một số các bào quan.

C. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá cung cấp cho các cơ quan của cây.

D. Trong cây, mạch rây vận chuyển các chất theo dòng đi xuống.

Câu 9 (NB): Nhóm thực vật C3 được phân bố

A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

B. Ở vùng hàn đới.

C. ở vùng nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Câu 10 (NB): Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. khí oxygen và glucose.

B. glucose và nước.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.

D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 11 (NB): Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu?  

A. Diễn ra trong bào quan lục lạp của tế bào lá

B. Diễn ra chủ yếu ở thân cây

C. Diễn ra chủ yếu ở rễ cây

D. Diễn ra chủ yếu ở hoa và quả.

Câu 12 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. Ti thể.     

B. Tế bào chất.     

C. Lục lạp.     

D. Nhân.

Câu 13 (NB): Chu trình Crep diễn ra trong

A. Chất nền của ti thể.     

B. Tế bào chất.

C. Lục lạp.    

D. Nhân.

Câu 14 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. quá trình khử CO2.

C. quá trình quang phân li nước.

D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 15 (TH): Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?

A. Tích lũy năng lượng.

B. Điều hoà nhiệt độ của không khí.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

D. Tạo chất hữu cơ.

Câu 16 (TH): Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp

B. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau

C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp

D. Cả ba phương án trên đều đúng

Câu 17 (TH): So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men

A. 19 lần

B. 18 lần

C. 17 lần

D. 16 lần

Câu 18 (TH): Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?

  1.  Sản xuất rượu bia
  2. Làm sữa chua
  3. Muối dưa
  4. Sản xuất giấm

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 19 (NB):  Điều không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người là

A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

B. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

C. ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

D. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

Câu 20 (NB): Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là

A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.

B. dịch tiêu hóa được hòa loãng.

C. ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.

D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

Câu 21 (TH): Sắp xếp các quá trình sau theo diễn biến của quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể.

A. Ăn và uống → vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa →tiêu hóa thức ăn → hấp thụ các chất dinh dưỡng → thải phân.

B. Ăn và uống→ tiêu hóa thức ăn →vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa → hấp thụ các chất dinh dưỡng → thải phân.

C. Ăn và uống →vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa → hấp thụ các chất dinh dưỡng → tiêu hóa thức ăn →  thải phân.

D. Ăn và uống →  hấp thụ các chất dinh dưỡng →  vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa →  tiêu hóa thức ăn →  thải phân.

Câu 22 (TH): Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào?

A. Ruột thừa.          

B. Ruột già.

C. Ruột non.           

D. Dạ dày.

Câu 23 (NB):Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực

A. Cao, tốc độ máu chảy chậm.

B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm.

C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh.

D. Cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhan.

Câu 24 (NB): Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ diễn ra theo trật tự

A. Tim → Động mạch giàu O→ mao mạch → tĩnh mạch giàu CO→ tim.

B. Tim → động mạch giàu CO→ mao mạch→ tĩnh mạch giàu O→ tim.

C. Tim → động mạch ít O→ mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO→ tim.

D. Tim → động mạch giàu O→ mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO→ tim.

Câu 25 (NB):  Miễn dịch là

A. Khả năng không truyền bệnh cho các cá thể khác.

B. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

C. Khả năng khỏi bệnh sau khi bị nhiễm bệnh.

D. Cả A, B và C.

Câu 26 (NB): Bệnh nào sau đây không phải là bệnh truyền nhiễm?

A. Bệnh lao.

B. Bệnh cúm.

C. Bệnh bạch tạng.

D. Bệnh dại.

Câu 27 (TH): Dấu (?) trong sơ đồ là loại miễn dịch nào? 

https://tech12h.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/screenshot_16_0.png?itok=EWBWwYAj

A. Miễn dịch tế bào T

B. Miễn dịch tế bào B

C. Miễn dịch cơ thể

D. Miễn dịch dịch thể

Câu 28 (TH): Cho các yếu tố sau:

1 – Độc lực

2 – Số lượng nhiễm đủ lớn

3 – Tác nhân gây bệnh có kích thước nhỏ

4 - Con đường xâm nhập thích hợp

Để gây bệnh, tác nhân gây bệnh cần thỏa mãn mấy điều kiện?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

    PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

    Câu 1(VD) Ô nhiễm không khí và khói thuốc ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp và sức khỏe con người?

Câu 2: (VD) Vận dụng những hiểu biết về hệ tuần hoàn, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh và hoạt động hiệu quả.

Câu 3: (VDC)  Dựa vào bảng dưới, hãy:

a, Cho biết cách nhận biết các chỉ số xét nghiệm bình thường và không bình thường.

b, Dự đoán người A và B đang gặp phải vấn đề gì về sức khỏe. Giải thích.

c, Đề xuất một số biện pháp giúp họ khắc phục hoặc phòng tránh vấn đề đó.

Tên xét nghiệm

Chỉ số bình thường

Kết quả xét nghiệm

Người A

Người B

Triglyceride

0,46- 1,88 mmol/L

1,5

3,55

Cholesterol toàn phần

3,9-5,2 mmol/L

4,7

7,2

Glucose

3,9-6,4 mmol/L

5,4

7,3

Calcium

2,2-2,5 mmol/L

2,3

2,4

Urea

2,5-7,5 mmol/L

8,2

6,5

Creatinine

Nam: 62-1120 mmol/L

Nữ: 53- 100 mmol/L

130

70

Protein toàn phần

65-80 g/L

75

72

albumin

35-50 g/L

44

47

Bilirubin

3,4 - 17 μmol/L

10

12,2

Uric acid

Nam: 180-420 mmol/L

Nữ: 180-360 mmol/L

250

300

 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA SINH HỌC 11 KẾT NỐI CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 – KẾT NÔI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

  1. A

2. B

3. A
  1. B
  1. D
  1. C
  1. C
8. A9. A10. C11. A12. B13. A14. D
15. B16.C 17. A18. A19. A20. B21. A
22.C23. D24. B25. B26. C27. D28. C

       

B. PHẦN TỰ LUẬN(3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

 

- Sự ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến hệ hô hấp: Ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về phổi và đường hô hấp như bệnh hen suyễn, viêm phổi, viêm đường dẫn khí,… do bụi mịn và các hóa chất gây kích ứng hệ hô hấp, làm tê liệt lớp lông rung trong đường dẫn khí, cản trở hồng cầu vận chuyển O2 từ đó gây tổn thương hệ hô hấp, suy giảm chức năng phổi.

- Sự ảnh hưởng của khói thuốc lá đến hệ hô hấp: Khói thuốc lá chứa hàng ngàn hóa chất độc hại, chất gây nghiện (nicotine), chất gây ung thư, khí CO và các loại khí độc khác làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu nên dẫn đến phá hủy hệ hô hấp, gây bệnh hen suyễn, ung thư phổi, ung thư thanh quản, phổi tắc nghẽn mạn tính,… Đặc biệt, khói thuốc lá gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe không chỉ của người hút thuốc lá mà còn của người không hút thuốc nhưng tiếp xúc với khói thuốc.

 

 

 

 

Câu 2

Một số biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả:

- Điều tiết chế độ ăn uống đủ chất và lành mạnh: giảm đồ dầu mỡ; tăng cường các loại thực phẩm có lợi cho hệ tuần hoàn bao gồm trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt;…

- Tập luyện thể dục thể thao hợp lí, thường xuyên.

- Giữ trọng lượng cơ thể ổn định.

- Không sử dụng thuốc lá và các chất kích thích như rượu bia.

- Giữ tâm trạng vui vẻ, thoải mái, tránh stress.

 

 

 

 

 

 

Câu 3

a, Cách nhận biết: Dựa vào khoảng chỉ số bình thường quy định và kết quả xét nghiệm của bệnh nhân có nằm trong khoảng đó hay không

b, Dự đoán:

- Người A tăng chỉ số về urea và creatinin dẫn đến nguy cơ mắc bệnh suy thận. 

- Người B tăng chỉ số về triglyceride, cholesterol toàn phần và glucose dấn đến có nguy cơ rất cao bị bệnh tim mạch.

c, Một số biện pháp:

- Cần có chế độ ăn uống hợp lý. 

- Nên tập thể dục thường xuyên.

- Không hút thuốc lá, thuốc lào. 

- Duy trì cân nặng hợp lý.

- Khám sức khỏe định kỳ.

- Hạn chế uống rượu, bia.

- Kiểm soát tốt đường huyết.

- Cẩn thận với chỉ số huyết áp.

- Giảm lượng muối hấp thụ

- Bổ sung đủ nước.

0,25đ

 

 

 

 

0,25đ

 

 

 

 

 

0,5đ

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 KẾT NỐI CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 –  KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.

5

 

3

     

8

 

2

2. Quang hợp và hô hấp ở thực vật

5

 

5

  

 
  

10

 

2,5

3. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.

2

 

2

     

4

 

1

  1. Hô hấp ở động vật
     

1

  

0

1

1

  1. Tuần hoàn ở động vật

2

    

1

  

2

1

1,5

  1. Miễn dịch ở động vật

2

 

2

     

4

 

1

  1. Bài tiết và cân bằng nội môi.
       

1

0

1

1

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

10

Điểm số

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 KẾT NỐI CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

0

8

  

1. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Nhận biết

- Trình bày được vai trò của nước đối với thực vật và mô tả được bao giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.

- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo 2 dòng mạch gỗ và mạch rây. 

- Nêu được vai trò của sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây.

- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thự vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đa lượng và vi lượng đối với thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.

- Nêu nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ cà biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.

 

5

 

C1,2,3,4,5

Thông hiểu

- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoán ở tế bào lông hút của rễ.

- Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước và nêu được cơ chế đóng mở khí khổng.

- Nêu được các hiện tượng chứng minh cây hút nước chủ động.

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

 

3

 

C6,7,8

Vận dụng

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

- Giải thích được sự cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí, phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.

    

Quang hợp và hô hấp ở thực vật

0

10  

2. Quang hợp ở thực vật

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp.

- Nêu được nguyên liệu của quá trình quang hợp.

- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.

- Nêu các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH)

- Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp.

- Nêu được ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp.

 

3

 

C9, 10,11

Thông hiểu

- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ ánh sáng.

- Trình bày được các diễn biến trong pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp.

- Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.

- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ đối với cây và đối với sinh giới.

 2 

C14,15

 

Vận dụng

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.

    
3. Hô hấp ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm hô hấp và các bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.

- Nêu được nơi diễn ra quá trình đường phân.

- Nêu được quá trình hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3.

 2 

C12,13

Thông hiểu

- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.

- Giải thích được tác hại của hô hấp trong bảo quản nông sản.

- Trình bày được mối quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây

 

3

 

C16,17, 18

Vận dụng

- Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện về môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được những hiểu biết về hô hấp để giải thích các vấn đề thực tiễn.

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

    

Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

0

4

  
4. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Nhận biết

- Nêu được quá trình dinh dưỡng gồm: lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa chất dinh dưỡng.

- Trình bày được các hình thức tiêu hóa ở động vật.

- Nêu được các cơ quan trong ống tiêu hóa của cơ thể người.

 

2

 

C19,20

Thông hiểu

- Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.

- Đặc điểm của các cơ quan tiêu hóa phù hợp với chức năng của nó.

- Giải thích được câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu”.

 

2

 

C21,22

Vận dụng

- Xây dựng được chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.

- Tìm hiểu được các bệnh tiêu hóa ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh,

- Vận dụng hiểu biết về hệ tiêu hóa để phòng các bệnh về tiêu hóa.

    

Hô hấp ở động vật

1

0

  
  1. Hô hấp ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được các hình thức trao đổi khí 

- Nêu được vai trò của hô hấp ở động vật

    

Thông hiểu

- Giải thích được tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe và ô nhiễm không khí đối với hô hấp.

- Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao đối với hô hấp.

    

Vận dụng

- Giải thích được một số hiện tượng hô hấp ở động vật trong thực tiễn.

- Tìm hiều được các bệnh về đường hô hấp và vận dụng hiểu biết về hô hấp để phòng các bệnh về đường hô hấp.

1

 

CÂU 1

 

Tuần hoàn ở động vật

1

2

  
  1. Tuần hoàn ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được khái quát hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.

 - Nêu được hoạt động của tim mạch đều được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.

- Trình bày được vai trò của thể dục thể thao đối với sức khỏe con người.

 

2

 

C23,24

Thông hiểu

- Phân biệt được các dạng hệ tuần hoàn ở động vật, mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch và quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch.

- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim.

    

Vận dụng

- Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.

 -Phân tích được tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khỏe con người, đặc biệt là hệ tim mạch.

- Kể được các bệnh thường gặp ở hệ tuần hoàn. Trình bày được các biện pháp phòng chống các bệnh tim mạch.

1

 

CÂU  2

 

Miễn dịch ở động vật

0

4

  
  1. Miễn dịch ở động vật

Nhận biết

- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người

- Nêu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người

- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật. 

 

2

 

C25,26

Thông hiểu

- Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.

- Phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.

- Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm vaccine.

 

2

 

C27,28

Vận dụng

- Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.

- Trình bày được quá trình phá vỡ chức năng của hệ miễn dịch trong cơ thể người bệnh ( bệnh tự miễn, ung thư và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)

    

Vận dụng cao

- Điều tra được tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương.

    

Bài tiết và cân bằng nội môi

1

0

  
  1. Bài tiết và cân bằng nội môi

Nhận biết

- Nêu được khái niệm bài tiết và trình bày được vai trò của bài tiết.

- Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.

- Nêu được khái niệm: nội môi, cân bằng nội môi.

- Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi và một số hằng số nội môi cơ thể.

    

Thông hiểu

- Giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.

    

Vận dụng

- Trình bày được các biện pháp bảo vệ phận và các biện pháp phòng tránh một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết như suy thận, sỏi thận.

    

Vận dụng cao

- Trình bày được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi và giải thích được kết quả xét nghiệm.

1

 

CÂU 3

 
Tìm kiếm google: Đề thi Sinh học 11 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì Sinh học 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học 11 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Sinh học 8 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com