A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cơ quan nào sau đây nằm trong hệ tuần hoàn?
A. Tim. B. Dạ dày. C. Phổi. D. Não bộ.
Câu 2. Thận có chức năng
A. thải khí carbon dioxide. B. thải mồ hôi.
C. lọc máu thải nước tiểu. D. thải các chất độc.
Câu 3. Cơ quan nào của hệ hô hấp có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có nhiều lông mũi và lớp mao mạch dày đặc?
A. Phế quản. B. Mũi. C. Thanh quản. D. Họng.
Câu 4. Các bộ phận chủ yếu của thận gồm
A. bể thận, phần vỏ, phần tủy, cầu thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
B. bể thận, phần vỏ, phần tủy, cầu thận, ống góp, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
C. bể thận, phần vỏ, phần tủy, cầu thận, ống đái, động mạch đến, động mạch đi.
D. bể thận, phần vỏ, phần tủy, cầu thận, ống góp, động mạch đến, động mạch đi.
Câu 5. Nội dung nào sau đây đúng về hội chứng thiếu máu?
A. Thiếu máu là tình trạm giảm số lượng bạch cầu hoặc huyết sắc tố (hemoglobin) dẫn đến máu giảm khả năng vận chuyển oxygen trong cơ thể.
B. Triệu chứng của của thiếu máu: mệt mỏi, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, giảm tập trung, chán ăn; da xanh, móng tay khô, dễ gãy, mất kinh ở nữ…
C. Thiếu máu có thể do các nguyên nhân như mất máu, tan máu bẩm sinh, sốt rét hoặc do thiết sắt, thiếu vitamin B12…
D. Để điều trị cho người bị thiếu máu cần duy trì lượng huyết sắc tố tối thiểu từ 80 g/L (những trường hợp có bệnh lý tim, phổi mạn tính nên duy trì từ 90 g/L).
Câu 6. Nội dung nào sau đây không đúng về bệnh viêm đường hô hấp?
A. Nguyên nhân chính gây viêm đường hô hấp là do không khí bị ô nhiễm, có chứa vi sinh vật hoặc các chất có hại.
B. Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis xâm nhập vào đường hô hấp gây nên viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản…
C. Các triệu chứng khi bị viêm họng như khó chịu ở họng (đau, rát, sưng họng); ho có đờm; có thể sốt, nhức đầu, mệt mỏi…
D. Viêm phế quản cũng có các triệu chứng như viêm họng nhưng biểu hiện rõ ràng hơn: ho nhiều, ho có đờm, sốt kéo dài, khò khè, khó thở, mệt mỏi, tức ngực…
Câu 7. Cho các nội dung sau:
(1) Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại các cơ sở y tế, khu cách ly và đeo khẩu trang y tế tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người.
(2) Rửa tay thường xuyên, vệ sinh các bề mặt vật dụng thường xuyên tiếp xúc, giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thông thoáng.
(3) Không tụ tập nơi đông người.
(4) Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
(5) Khi có dấu hiệu sốt, ho, khó thở gọi Đường dây nóng 19009090 hoặc cơ quan y tế địa phương để được hướng dẫn đi khám bệnh an toàn.
Có bao nhiêu nội dung đúng về thông điệp 5K của Bộ Y tế trong phòng, chống dịch COVID - 19?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm).
a) Nêu cấu tạo của hệ tuần hoàn và trình bày sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn.
b) Vì sao tiêm vaccine giúp phòng bệnh?
Câu 2 (3 điểm).
a) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh viêm họng, viêm phổi.
b) Hút thuốc lá thụ động có nguy hiểm hay không? Vì sao?
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | C | B | D | A | B | A | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | a) Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch. - Tim hoạt động như một chiếc bơm, vừa hút, vừa đẩy máu lưu thông trong hệ tuần hoàn. - Hệ mạch gồm động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. + Các mạch máu có dạng ống, hợp thành một ống kín. + Động mạch vận chuyển máu từ tim đến mao mạch để trao đổi nước, chất khí, các chất giữa máu và các tế bào. + Máu trao đổi tại mao mạch theo tĩnh mạch trở về tim. - Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng chất khí và các chất khác đến các tế bào và mô của cơ thể nhờ sự lưu thông của máu qua vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. | 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm |
b) Tiêm vaccine giúp phòng bệnh vì vaccine chứa kháng nguyên, khi đưa vào cơ thể sẽ kích thích bạch cầu sản sinh kháng thể để chống lại mầm bệnh. Nếu lần sau bị mầm bệnh (chứa kháng nguyên tương tự) xâm nhập thì cơ thể có khả năng sản sinh nhanh kháng thể để chống lại mầm bệnh vì bạch cầu có khả năng “ghi nhớ” loại kháng nguyên đó. | 0,5 điểm
| |
Câu 2 (3 điểm) | a) * Bệnh viêm họng: - Nguyên nhân: có thể do vi khuẩn hoặc virus. - Hậu quả: đau, rát, sưng họng; ho có đờm; có thể sốt, nhức đầu, mệt mỏi… - Cách phòng tránh: rửa tay sạch bằng xà phòng; vệ sinh mũi họng; chữa viêm họng triệt để, tránh biến chứng. * Viêm phổi: - Nguyên nhân: do virus, vi khuẩn, nấm, hóa chất trong không khí xâm nhập vào phổi. - Hậu quả: đau ngực, ho, mệt mỏi, sốt, đổ mồ hôi và ớn lạnh, buồn nôn, khó thở… nếu không điều trị kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng hoặc gây nhiều biến chứng. - Cách phòng tránh: rửa tay sạch bằng xà phòng, không hút thuốc, tiêm vaccine, luyện tập thể dục, thể thao đều đặn… |
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
b) Người không hút thuốc nhưng hít phải khói thuốc của người khác được gọi là hút thuốc thụ động và cũng có nguy cơ mắc các bệnh giống như người hút thuốc: ung thư, đột quỵ, các bệnh về hô hấp và tim mạch… - Hút thuốc lá thụ động đặc biệt nguy hiểm cho trẻ em vì phổi của trẻ chưa phát triển hoàn thiện và nhạy cảm hơn với các chất kích thích và chất độc trong khói thuốc. Trẻ có bố mẹ hút thuốc sẽ bị giảm các chức năng của phổi và dễ gặp các vấn đề về sức khỏe như viêm đường hô hấp, hen, viêm tai giữa, đột tử ở trẻ sơ sinh và tăng nguy cơ mắc nhiều loại bệnh khác. - Người mẹ hít phải khói thuốc lá nhiều trong thời gian mang thai dễ bị sảy thai; tăng nguy cơ thai chết lưu; làm chậm quá trình phát triển của thai nhi; con sinh ra thường thiếu cân và kém thông minh. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể | 1 | 1 ý | 1 | 1 | 1 ý | 3 | 1 | 4,5 | |||
Hệ hô hấp ở người | 1 | 1 | 1 ý | 1 ý | 1 | 3 | 1 | 4,5 | |||
Hệ bài tiết ở người | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||||
Tổng số câu TN/TL | 3 | 3 | 1 | 1 | 8 | 2 | 10 | ||||
Điểm số | 1,5 | 2,5 | 1,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 0,5 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 10 % | 10 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI | 4 | 8 | ||||
Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người | Nhận biết | - Xác định các đặc điểm về máu và hệ tuần hoàn. - Nêu cấu tạo của hệ tuần hoàn và trình bày sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. | 1 ý | 1 | C1a | C1 |
Thông hiểu | Chỉ ra nội dung đúng về bệnh thiếu máu. | 1 | C5 | |||
Vận dụng | - Liên hệ về máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người. - Giải thích vì sao tiêm vaccine giúp phòng bệnh. | 1 ý | 1 | C1b | C8 | |
Hệ hô hấp ở người | Nhận biết | Xác định cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra nội dung không đúng về bệnh viêm đường hô hấp. - Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh viêm họng, viêm phổi | 1 ý | 1 | C2a | C6 | |
Vận dụng | - Liên hệ về hệ hô hấp ở người. - Hút thuốc lá thụ động có nguy hiểm hay không? Vì sao? | 1 ý | 1 | C2b | C7 | |
Hệ bài tiết ở người | Nhận biết | Xác định đặc điểm cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết | 1 | C2 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra bộ phận chủ yếu của thận. | 1 | C4 |