A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nồng độ glucose, NaCl, urea, uric acid và pH trong máu có vai trò
Câu 2. Cấu tạo bộ phận thần kinh trung ương của người gồm
A. não và các dây thần kinh. B. não và tủy sống.
C. não và hạch thần kinh. D. tủy sống và dây thần kinh.
Câu 3. Iodine là thành phần không thể thiếu trong hormone nào dưới đây?
A. Thyroxine. B. Oxytocin. C. Calcitonin. D. Glucagon.
Câu 4. Lớp nào của da có cấu tạo từ các sợi mô liên kết, bên trong có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ cho chân lông, mạch máu?
A. Lớp bì. B. Lớp biểu bì.
C. Lớp mạch máu. D. Lớp mỡ dưới da.
Câu 5. Nơi sản sinh ra trứng là
A. tử cung. B. âm đạo. C. buồng trứng. D. ống dẫn trứng.
Câu 6. Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành
A. phôi. B. hợp tử. C. tổ. D. con non.
Câu 7. Khi có thể thiếu nguyên tố sắt trong thời gian dài có nguy cơ mắc bệnh gì?
A. Thiếu máu. B. Loãng xương. C. Phù nề. D. Gout.
Câu 8. Phương pháp tránh thai nào dưới đây không nên áp dụng với những người có chu kì kinh nguyệt không đều?
A. Uống thuốc tránh thai. B. Đặt vòng tránh thai.
C. Tính ngày trứng rụng. D. Sử dụng bao cao su.
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). a) Nêu cấu tạo và chức năng của da.
b) Là một học sinh lớp 8, nhưng Mai thường xuyên trang điểm khi đi học. Khi về nhà Mai cũng không vệ sinh đúng cách, do đó thời gian gần đây, da mặt của Mai bắt đầu xuất hiện những biểu hiện như da khô, môi nứt nẻ, mụn trứng cá,... Em hãy đưa ra lời khuyên phù hợp cho bạn Mai.
Câu 2 (2 điểm). Trình bày cơ chế điều hòa lượng đường trong máu của các hormone tuyến tụy? Giải thích nguyên nhân của bệnh đái tháo đường.
Câu 3 (2 điểm). Các chất ma túy như thuốc phiện, heroin,... có ảnh hưởng vô cùng nguy hiểm đến cơ thể, gây tổn thương hệ thần kinh, giảm sút sức khỏe, dẫn đến các tệ nạn nghiêm trọng đối với người sử dụng và xã hội. Em hãy nêu một số tác hại của ma túy gây ra đối với xã hội và đề xuất các biện pháp giúp phòng, chống tệ nạn ma túy.
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | B | A | A | C | B | A | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | a) Cấu tạo của da - Da là lớp vỏ bọc bên ngoài cơ thể, được cấu tạo gồm: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. - Ở ngoài cùng của da là lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. - Lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu. - Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ. * Chức năng của da - Bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường. - Tham gia điều hòa thân nhiệt. - Nhận biết các kích thích của môi trường. - Bài tiết qua tuyến mồ hôi. |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Lời khuyên dành cho Mai để chăm sóc, bảo vệ da được an toàn: - Đi khám ở bệnh viện về da liễu uy tín và tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ. - Vệ sinh da sạch sẽ, mỗi ngày 2 lần. - Sử dụng mĩ phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, bôi kem chống nắng để bảo vệ da không bị tổn thương do tia UV… | 1 | |
Câu 2 (2 điểm) | * Cơ chế điều hòa lượng đường trong máu của các hormone tuyến tụy: Tuyến tụy có hai loại hormone là insulin và glucagon. - Khi lượng đường trong máu tăng, hormone insulin do tuyến tụy tiết ra chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ ở gan. - Khi lượng đường trong máu giảm, hormone glucagon được tiết ra giúp chuyển hóa glycogen thành glucose và đưa vào máu. → Hoạt động của hai hormone này giúp ổn định lượng đường trong máu. * Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hóa glucose trong máu. - Nguyên nhân gây rối loạn chủ yếu do thiếu hormone insulin hoặc insulin tiết ra nhưng bị giảm tác dụng điều hòa lượng đường trong máu. → Dẫn đến lượng glucose trong máu tăng nhưng tế bào không hấp thụ đủ để làm nguyên liệu cho hoạt động trao đổi chất, đường trong máu sẽ thải ra ngoài qua nước tiểu. | 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
|
Câu 3 (2 điểm) | * Một số tác hại do ma túy gây ra đối với xã hội: - Phát sinh các vụ trộm cắp, giết người cướp của,... ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc gia. - Là một trong những nguyên nhân làm đổ với mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trong gia đình và cộng đồng. - Tác động xấu về đạo đức, lối sống, sức khỏe, tri thức trong thế hệ trẻ, ảnh hưởng trực tiếp đến lực lượng lao động chính của xã hội. - Là nguồn gốc, điều kiện lan truyền đại dịch HIV/AIDS - một hiểm họa toàn cầu chưa có thuốc điều trị, viêm gan B, viêm gan C,... trên toàn cầu. * Một số biện pháp phòng, chống tệ nạn ma túy: - Tuyên truyền tác hại của ma túy đến mọi người xung quanh, từ đó nâng cao ý thức không sử dụng ma túy cũng như các chất gây nghiện. - Đề cao cảnh giác, kiên quyết không đề các đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo sử dụng ma túy. - Khi phát hiện các đối tượng tàng trữ, sử dụng ma túy trái với quy định của pháp luật cần báo cáo với giáo viên, bố mẹ và những người có thẩm quyền. - Không xúi giục người khác tham gia vào tệ nạn ma túy nói riêng và các tệ nạn xã hội khác nói chung. |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Điều hòa môi trường trong của cơ thể người | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||||
2. Hệ thần kinh và giác quan ở người | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,5 | ||||||
3. Hệ nội tiết ở người | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,5 | ||||||
4. Da và điều hòa thân nhiệt ở người | 1 | 1 ý | 1 ý | 1 | 1 | 2,5 | |||||
5. Sinh sản ở người | 2 | 1 | 3 | 1,5 | |||||||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 2 | 8 | 3 | 11 | ||||||
Điểm số | 3,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 10 % | 10 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI | 3 | 8 | ||||
1. Điều hòa môi trường trong của cơ thể người | Nhận biết | Nhận biết khái niệm về môi trường trong, cân bằng môi trường trong cơ thể. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | Hiểu được những hậu quả liên quan rối loạn cân bằng môi trường trong cơ thể. | 1 | C7 | |||
2. Hệ thần kinh và giác quan ở người | Nhận biết | Nhận biết về cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh và giác quan ở người. | 1 | C2 | ||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức đã học về chất gây nghiện, nêu được các tác hại của ma túy và đề xuất các biện pháp phòng tránh. | 1 | C3 | |||
3. Hệ nội tiết ở người | Nhận biết | Nhận biết các tuyến nội tiết trong cơ thể người. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được cơ chế điều hòa lượng đường trong máu. - Giải thích được nguyên nhân của bệnh đái tháo đường. | 1 | C2 | |||
4. Da và điều hòa thân nhiệt ở người | Nhận biết | Nhận biết cấu tạo và chức năng của da. | 1 ý | 1 | C1a | C4 |
Vận dụng | Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn. | 1 ý | C1b | |||
5. Sinh sản ở người | Nhận biết | Nhận biết chức năng của hệ sinh dục và các cơ quan trong hệ sinh dục. | 2 | C5 C6 | ||
Thông hiểu | Hiểu được tác dụng của các biện pháp tránh thai. | 1 | C8 |