A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (NB) Cảm ứng ở sinh vật là
A. Sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với sự thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống.
B. Sự tiếp nhận và phản ứng của thực vật đối với sự thay đổi của môi trường, đảm bảo cho thực vật thích ứng với môi trường sống.
C. Sự tiếp nhận và phản ứng của động vật đối với sự thay đổi của môi trường, đảm bảo cho động vật thích ứng với môi trường sống.
D. Sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với sự thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh vật không thích ứng với môi trường sống.
Câu 2: (NB) Vài trò của cảm ứng đối với sinh vật là
A. Đảm bảo cho sinh vật sinh sản.
B. Đảm bảo cho sinh vật phát triển.
C. Đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển
D. Đảm bảo cho sinh vật lớn lên.
Câu 3: (TH) Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?
A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.
C. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.
D. Cây nắp ấm bắt mồi.
Câu 4: (NB) Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa là gì?
A. Cây tìm nguồn sáng để quang hợp.
B. Rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng.
C. Cây bám vào giá thể để sinh trưởng.
D. Rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.
Câu 5: (NB) Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước
A. nhiều tác nhân kích thích
B. tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng
C. tác nhân kích thích không định hướng
D. tác nhân kích thích không ổn định
Câu 6 (NB): Trong cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là
A. hoa
B. thân
C. rễ
D. lá
Câu 7 (NB): Vận động cảm ứng là vận động của cây dưới ảnh hưởng của tác nhân
A. ánh sáng.
B. môi trường từ mọi phía.
C. nước.
D. phân bón.
Câu 8 (TH): Đâu là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật?
(1) Cây con hướng về phía có ánh sáng.
(2) Rễ cây hướng về phía có nguồn nước sạch.
(3) Cây nho leo trên giàn cao
(4) Em dừng xe khi thấy đèn đỏ.
(5) Em làm bài tập về nhà
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3), (5)
C. (1), (2), (4), (5)
D. (2), (3), (4), (5)
Câu 9 (TH): Cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc là do
A. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 10 (TH): Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?
A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.
B. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây.
C. Thân cây uốn cong theo phía ngược lại với bờ ao.
D. Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều.
Câu 11 (NB): Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích
A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
Câu 12 (NB): Khi bị kích thích, thủy tức phản ứng bằng cách
A. trả lời kích thích cục bộ.
B. co toàn bộ cơ thể.
C. co rút chất nguyên sinh.
D. chuyển động cả cơ thể.
Câu 13 (NB): Ở động vật có các tổ chức thần kinh, hệ thần kinh tiến hóa nhất là
A. Hệ thần kinh dạng lưới.
B. Hệ thần kinh dạng chuỗi.
C. Hệ thần kinh dạng ống.
D. Không so sánh được sự tiến hóa.
Câu 14 (NB): Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Cá, lưỡng cư.
B. Bò sát, chim, thú.
C. Thuỷ tức.
D. Giup dẹp, đỉa, côn trùng.
Câu 15 (TH): Thuộc loại phản xạ không điều kiện là
A. nghe tiếng gọi “chích chích”, gà chạy tới.
B. nhìn thấy quả chanh ta tiết nước bọt.
C. nhìn thấy con quạ bay trên trời, gà con nấp vào cánh gà mẹ.
D. hít phải bụi ta “hắt xì hơi”.
Câu 16 (TH): Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 17 (TH): Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là
A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 18 (NB): Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
Câu 19 (TH): Xét các đặc điểm sau:
(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể
(2) Rất bền vững và không thay đổi
(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện
(4) Do kiểu gen quy định
Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
Câu 20 (TH): Ngửi thấy mùi hôi của hổ, các con hươu chạy trốn. Những con thỏ kiếm ăn gần đó thấy thế cũng lập tức bỏ chạy. Kích thích dấu hiệu làm xuất hiện tập tính tự vệ ở thỏ là
A. Mùi hôi của hổ
B. Tiếng gầm của hổ
C. Hình ảnh bỏ chạy của đàn hươu
D. Mùi đặc trưng của hươu
Câu 21 (NB): Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái
A. sinh lý rất khác với con trưởng thành.
B. cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
C. cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
D. cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Câu 22 (NB): Sinh trưởng ở sinh vật là
A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.
B. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô.
C. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước tế bào và mô.
D. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và sự phân hoá tế bào.
Câu 23 (TH): Cho các mệnh đề sau:
1. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.
2. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.
3. Cây ra lá là sự phát triển của thực vật.
4. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là sự sinh trưởng của động vật.
Số mệnh đề đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 24 (NB):Mô phân sinh ở thực vật là:
A. nhóm các tế bào chưa phân hoá, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế.
B. nhóm các tế bào chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân.
C. nhóm các tế bào chưa phân hoá, mất dần khả năng nguyên phân.
D. nhóm các tế bào phân hoá, chuyên hoá về chức năng.
Câu 25 (NB): Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?
A. Mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh đỉnh cây.
C. Mô phân sinh lỏng.
D. Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 26 (NB): Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là
A. làm tăng kích thước chiều dài của cây
B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh
Câu 27 (TH): Xét các đặc điểm sau:
Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là
A. (1) và (4)
B. (2) và (5)
C. (1), (3) và (5)
D. (2), (3) và (5)
Câu 28 (TH): Tại sao đếm số vòng gỗ trên mặt cắt ngang thân cây có thể tính được số tuổi của cây?
A. Tuổi thọ trung bình của cây ứng với số vòng gỗ
B. Mỗi năm, sinh trưởng thứ cấp của cây tạo ra một hoặc một số vòng gỗ ở một số loài
C. Mỗi năm đều có một tầng sinh trụ được hình thành mới tạo thành một vòng gỗ
D. Không thể tính được số tuổi của cây dựa vào vòng gỗ
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (VD) Nếu nhìn gần trong khoảng thời gian dài làm thủy tinh thể phồng lên và giữ nguyên trại thái phồng. Trạng thái phồng của thể thủy tinh ảnh hưởng như thế nào đến khả năng nhìn các vật? Giải thích.
Câu 2: (VD) Tại sao động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì có khả năng học tập càng cao?
Câu 3: (VDC) Nhà bà Lan trồng ba loại rau: mùng tơi, rau day và rau bí. Hãy giới thiệu giúp Lan một biện pháp để tăng số lượng nhánh, từ đó tăng năng suất của các loại rau này. Giải thích cơ sở của biện pháp đó.
MÔN: SINH HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
| 2. C | 3. B |
|
|
|
|
8. A | 9. A | 10. A | 11. D | 12. B | 13. C | 14. D |
15. D | 16. C | 17. D | 18. D | 19. C | 20. C | 21. A |
22. A | 23. C | 24. B | 25. A | 26. B | 27. B | 28. B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1
| Nếu nhìn gần trong thời gian dài (ví dụ: đọc sách dưới ánh sáng yếu, bàn ghế không phù hợp với kích thước cơ thể) làm thủy tinh thể phồng lên và giữ nguyên ở trạng thái phồng. Trạng thái phồng của thủy tinh thể ảnh hưởng đến thị lực của người bệnh, làm suy giảm thị lực, tầm nhìn mờ và thậm chí có thể gây mù lòa. |
1đ
|
Câu 2 | - Động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính ngày càng hoàn thiện do phần học tập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với bẩm sinh. - Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thường có tuổi thọ dài, cho phép động vật hình thành nhiều phản xạ có điều kiện, hoàn thiện các tập tính phức tạp thích ứng với các điều kiện sống luôn biến đổi. |
1đ |
Câu 3 | Biện pháp tăng số lượng nhánh là bấm ngọn, cung cấp dinh dưỡng hợp lí, điều chỉnh tỉ lệ các loại phân bón làm chậm sự ra hoa của thực vật. Bởi vì các cây rau này chủ yếu để sử dụng lá, nên việc làm chậm sự ra hoa sẽ giúp cho các chất dinh dưỡng được tập trung chủ yếu ở lá cây, giúp tăng năng suất cây trồng. |
1đ |
MÔN: SINH HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
| 4 | 4 | 8 | 2 | |||||||
2. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật | 5 | 3 | 1 | 8 | 1 | 4 | |||||
3. Sinh sản ở sinh vật | 7 | 5 | 1 | 12 | 1 | 4 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 16 | 0 | 12 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 28 | 3 | 10 |
Điểm số | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 7 | 3 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 10 % | 10 điểm |
MÔN: SINH HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật | Nhận biết | - Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. | 2 | C1,2 | ||
Thông hiểu | - Trình bày được vai trò và cơ chế cảm ứng ở sinh vật. | 1 | C3 | |||
2. Cảm ứng ở thực vật | Nhận biết | - Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật. -Nêu được một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: vận động hướng động và vận động cảm ứng. | 4 | C4, 5, 6, 7 | ||
Thông hiểu | - Phân tích được vai trò của cảm ứng đối với thực vật.
| 3 | C8, 9, 10 | |||
Vận dụng | - Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. | |||||
3. Cảm ứng ở động vật | Nhận biết | - Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau. - Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh. - Mô tả được cấu tạo của synapse. - Nêu được khái niệm phản xạ, phân tích được một cung phản xạ, phân tích được đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ. - Nêu được các dạng thụ thể cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác. - Nêu được vai trò của các cảm giác xúc vị giác, xúc giác, khứu giác. - Nêu được các đặc điểm của phản xạ không điều kiện. - Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác. | 4 | C11, 12, 13, 14 | ||
Thông hiểu | - Phân biệt được hệ thần kinh ống với các dạng hệ thần kinh mạng lưới và chuỗi hạch. - Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của cơ quan cảm giác (tai ,mắt). - Phân biệt được phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện. - Phân loại được phản xạ không điều kiện. - Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được ví dụ minh họa. | 3 | C15,16,17 | |||
Vận dụng | - Giải thích được cơ chế giảm đâu khi uống hoặc tiêm thuốc giảm đau. - Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh; không lạm dụng chất khích thích, phòng chống nghiện và cai nghiện chất kích thích. - Vận dụng kiến thức để giải thích các vấn đề về thị giác trong thực tiễn. | 1 | Câu 1 | |||
Vận dụng cao | ||||||
4. Tập tính ở động vật | Nhận biết | - Nêu được tập tính và phân tích được vai trò của tập tính đối với động vật. Lấy được ví dụ minh họa các dạng tập tính ở động vật. -Nêu được một số hình thức học tập ở động vật. Lấy được ví dụ minh họa. | 1 | C18 | ||
Thông hiểu | - Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy ví dụ minh họa. - Lấy được ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hóa học của các cá thể cùng loài. | 2 | C19, 20 | |||
Vận dụng | - Giải thích được cơ chế học tập ở người - Giải thích được sự liên hệ giữa hệ thần kinh phát triển và khả năng học tập. - Trình bày được một số ứng dụng: dạy động vật làm xiếc, dạy trẻ em học tập, ứng dụng trong chăn nuôi; bảo vệ mùa màng, ứng dụng pheromone trong thực tiễn. | 1 | Câu 2 | |||
5. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật | Nhận biết | - Nêu được khái niệm trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. -Nêu được khái niệm vòng đời và tuổi thọ của vi sinh vật. | 2 | C21, 22 | ||
Thông hiểu | - Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. | 1 | C23 | |||
Vận dụng | - Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn và một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người. | |||||
6.Sinh trưởng và phát triển ở thực vật | Nhận biết | - Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật. - Nêu được khái niệm mô phân sinh. - Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thú cấp ở thực vật. - Nêu được khái niệm và vai trò của hormone thực vật. | 3 | C24, 25, 26 | ||
Thông hiểu | - Phân tích được một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật. - Trình bày được vai trò của mô phân sinh đối với sinh trưởng ở thực vật. - Phân biệt được các loại mô phân sinh. -Phân biệt được các loại hormone kích thích sinh trưởng và hormone ức chế sinh trưởng. -Trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa và các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa. | 2 | C27, 28 | |||
Vận dụng | - Trình bày được sự tương quan hormone thực vật và một số ứng dụng của chúng trong thực tiễn. | |||||
Vận dụng cao | - Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển thực vật để ứng dụng, giải quyết vấn đề trong thực tiễn. | 1 | Câu 3 |