Đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học 11 kết nối (đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học 11 kết nối tri thức (đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 SINH HỌC 11 KẾT NỐI

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (NB) Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích

A. từ môi trường.

B. từ môi trường ngoài cơ thể.

C. từ môi trường trong cơ thể.

D. từ các sinh vật khác.

Câu 2: (NB) Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì?

A. Các nhận biết.

B. Các kích thích.

C. Các cảm ứng.

D. Các phản ứng.

Câu 3: (TH) Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.

B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.

C. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.

D. Cây nắp ấm bắt mồi.

 Câu 4: (NB) Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa là gì?

A. Cây tìm nguồn sáng để quang hợp.

B. Rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng.

C. Cây bám vào giá thể để sinh trưởng.

D. Rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.

Câu 5 (NB): Trong cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là

A. hoa       

B. thân       

C. rễ        

D. lá

Câu 6 (NB):  Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước

A. nhiều tác nhân kích thích

B. tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng

C. tác nhân kích thích không định hướng

D. tác nhân kích thích không ổn định

Câu 7 (NB): Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp

A. cây tìm nguồn sáng để quang hợp.

B. rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng.

C. cây bám vào giá thể để sinh trưởng.

D. rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.

Câu 8 (TH): Đâu là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật?

(1) Cây con hướng về phía có ánh sáng.

(2) Rễ cây hướng về phía có nguồn nước sạch.

(3) Cây nho leo trên giàn cao

(4) Em dừng xe khi thấy đèn đỏ.

(5) Em làm bài tập về nhà

A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (2), (4), (5).

D. (2), (3), (4), (5).

Câu 9 (TH): Cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc là do

A. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

B. sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

C. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

D. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 10 (TH): Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?

A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.

B. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây.

C. Thân cây uốn cong theo phía ngược lại với bờ ao.

D. Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều.

Câu 11 (NB): Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích

A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.

Câu 12 (NB): Khi bị kích thích, thủy tức phản ứng bằng cách

A. trả lời kích thích cục bộ.

B. co toàn bộ cơ thể.

C. co rút chất nguyên sinh.

D. chuyển động cả cơ thể.

Câu 13 (NB): Trường hợp nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện?

A. ánh sáng chói chiểu vào mắt, ta nheo mắt lại.

B. chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ.

C. nghe tiếng sấm nổ ta giật mình.

D. nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi.

Câu 14 (NB): Ở động vật có các tổ chức thần kinh, hệ thần kinh tiến hóa nhất là

A. Hệ thần kinh dạng lưới.

B. Hệ thần kinh dạng chuỗi.

C. Hệ thần kinh dạng ống.

D. Không so sánh được sự tiến hóa.

Câu 15 (TH): Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, phản xạ diễn ra theo trật tự:

A. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.

B. các giác quan tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các nội quan thực hiện phản ứng.

C. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các tế bào biểu mô cơ.

D. chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các giác quan tiếp nhận kích thích → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.

Câu 16 (TH): Trong các động vật sau:

(1) giun dẹp    (2) thủy tức    (3) đỉa

(4) trùng roi    (5) giun tròn    (6) gián    (7) tôm

Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 17 (TH):  Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là

A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.

B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.

C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Câu 18 (NB): Tập tính động vật là

A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

Câu 19 (TH): Xét các đặc điểm sau:

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể

(2) Rất bền vững và không thay đổi

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện

(4) Do kiểu gen quy định

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:

A. (1) và (2)         

B. (2) và (3)

C. (2), (3) và (4)        

D. (1), (2) và (4)

Câu 20 (TH): Ngửi thấy mùi hôi của hổ, các con hươu chạy trốn. Những con thỏ kiếm ăn gần đó thấy thế cũng lập tức bỏ chạy. Kích thích dấu hiệu làm xuất hiện tập tính tự vệ ở thỏ là

A. Mùi hôi của hổ

B. Tiếng gầm của hổ

C. Hình ảnh bỏ chạy của đàn hươu

D. Mùi đặc trưng của hươu

Câu 21 (NB): Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào?

A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.

B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trưởng, làm nền tảng cho phát triển.

C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.

D. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau.

Câu 22 (NB): Vòng đời là

A. Khoảng thời gian từ khi cơ thể được sinh ra và chết đi.

B. Khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản ra cá thể mới, già đi rồi chết.

C. Khoảng thời gian từ khi cơ thể trưởng thành và sinh sản ra cá thể mới.

D. Khoảng thời gian từ khi cơ thể sinh sản ra cá thể mới, già đi rồi chết.

Câu 23 (TH): Cho các mệnh đề sau:

1. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.

2. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.

3. Cây ra lá là sự phát triển của thực vật.

4. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là sự sinh trưởng của động vật.

Số mệnh đề đúng là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 24 (NB):Thực vật ra hoa và đâm chồi vào mùa xuân, thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến đời sống thực vật?

A. Nước.

B. Độ ẩm.

C. Chất dinh dưỡng.

D. Nhiệt độ.

Câu 25 (NB): Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?

A. Mô phân sinh bên

B. Mô phân sinh đỉnh cây

C. Mô phân sinh lỏng

D. Mô phân sinh đỉnh rễ

Câu 26 (NB):  Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là

A. làm tăng kích thước chiều dài của cây

B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần

C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm

D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh

Câu 27 (TH): Xét  các đặc điểm sau:

  1.  làm tăng kích thước chiều ngang của cây
  2.  diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm
  3.  diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch
  4.  diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ)
  5.  chỉ làm tăng chiều dài của dây

Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là

A. (1) và (4)        

B. (2) và (5)

C. (1), (3) và (5)        

D. (2), (3) và (5)

Câu 28 (TH): Tại sao đếm số vòng gỗ trên mặt cắt ngang thân cây có thể tính được số tuổi của cây?

A. Tuổi thọ trung bình của cây ứng với số vòng gỗ

B. Mỗi năm, sinh trưởng thứ cấp của cây tạo ra một hoặc một số vòng gỗ ở một số loài

C. Mỗi năm đều có một tầng sinh trụ được hình thành mới tạo thành một vòng gỗ

D. Không thể tính được số tuổi của cây dựa vào vòng gỗ

    PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Độc tố tetrodotoxin có trong cá nóc ngăn chặn quá trình khử cực và đảo cực trên các sợi thần kinh có thể gây tử vong ở người ăn cá nóc. Giải thích. 

Câu 2(VD) Chó sủa khi gặp người lạ và không sủa khi gặp người quen. Đây là hình thức học tập nào? Giải thích?

Câu 3: (VDC) Nhà bà Lan trồng ba loại rau: mùng tơi, rau day và rau bí. Hãy giới thiệu giúp Lan một biện pháp để tăng số lượng nhánh, từ đó tăng năng suất của các loại rau này. Giải thích cơ sở của biện pháp đó.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA SINH HỌC 11 KẾT NỐI GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

  1. A

2. B

3. B
  1. C
  1. C
  1. C
  1. C
8. A9. A10. A11. D12. B13. D14. C
15. B16. D17. D18.  D19. C20. C21. A
22. B23. C24. D25. A26. B27. B28. B

       

B. PHẦN TỰ LUẬN(3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

 

Cơ chế gây độc của Tetrodotoxin trong cơ thể là ức chế hoạt động bơm kênh Na-K và kênh Natrium thấm vận động qua màng tế bào, do đó ngăn chặn quá trình khử cực, đảo cực và tái phân cực trên các sợi thần kinh cảm giác làm cho xung thần kinh mang thông tin đâu không thể lan truyền về đồi thị và vỏ não gây ra liệt cơ, liệt hô hấp, đồng thời Tetrodotoxin còn phát động vùng cảm nhận hóa học gây nôn, nôn liên tục.

 

 

Câu 2

Chó sủa khi gặp người lạ và không sủa khi gặp người quen là hình thức học liên kết. Ở động vật, mỗi con vật đều có lãnh địa của mình. Khi được con người nuôi, chó liên kết việc tiếp xúc với con người với tập tính sủa để bảo vệ lãnh thổ, con người nuôi chó trong gia đình, chó coi nhà của chủ là nhà mình, là lãnh địa của mình, do vậy chúng sẽ sủa vang khi có người lạ tới.

 

 

Câu 3

Biện pháp tăng số lượng nhánh là bấm ngọn, cung cấp dinh dưỡng hợp lí, điều chỉnh tỉ lệ các loại phân bón làm chậm sự ra hoa của thực vật. Bởi vì các cây rau này chủ yếu để sử dụng lá, nên việc làm chậm sự ra hoa sẽ giúp cho các chất dinh dưỡng được tập trung chủ yếu ở lá cây, giúp tăng năng suất cây trồng.

 

 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 KẾT NỐI GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 –  KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

2

 

1

     

3

 

0,75

2. Cảm ứng ở thực vật

4

 

3

     

7

 

1,75

3. Cảm ứng ở động vật

4

 

3

  

1

  

7

1

2,75

4. Tập tính ở động vật

1

 

2

  

1

  

3

1

1,75

  1. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

2

 

1

     

3

 

0,75

  1. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

3

 

2

    

1

5

1

2,25

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

10

Điểm số

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 KẾT NỐI GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.

 

2

 

C1,2

Thông hiểu

- Trình bày được vai trò và cơ chế cảm ứng ở sinh vật.

 

1

 

C3

2. Cảm ứng ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật.

 -Nêu được một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: vận động hướng động và vận động cảm ứng.

 

4

 

C4, 5, 6, 7

Thông hiểu

- Phân tích được vai trò của cảm ứng đối với thực vật.

 

 

3

 

C8, 9, 10

Vận dụng

- Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.

    
3. Cảm ứng ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.

- Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.

- Mô tả được cấu tạo của synapse.

- Nêu được khái niệm phản xạ, phân tích được một cung phản xạ, phân tích được đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ.

- Nêu được các dạng thụ thể cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác.

- Nêu được vai trò của các cảm giác xúc vị giác, xúc giác, khứu giác.

- Nêu được các đặc điểm của phản xạ không điều kiện.

- Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác.

 

4

 

C11, 12, 13, 14

Thông hiểu

- Phân biệt được hệ thần kinh ống với các dạng hệ thần kinh mạng lưới và chuỗi hạch.

- Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của cơ quan cảm giác (tai ,mắt).

- Phân biệt được phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện.

- Phân loại được phản xạ không điều kiện.

- Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được ví dụ minh họa.

 

3

 

C15,16,17

Vận dụng

- Giải thích được cơ chế giảm đâu khi uống hoặc tiêm thuốc giảm đau.

- Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh; không lạm dụng chất khích thích, phòng chống nghiện và cai nghiện chất kích thích.

- Vận dụng kiến thức để giải thích các vấn đề về thị giác trong thực tiễn.

- Vận dụng kiến thức về cảm ứng ở động vật để giải thích hiện tượng ngộ độc botulinum hoặc tetrodotoxin.

1

 

Câu 1

 
4. Tập tính ở động vật

Nhận biết

- Nêu được tập tính và phân tích được vai trò của tập tính đối với động vật. Lấy được ví dụ minh họa các dạng tập tính ở động vật.

-Nêu được một số hình thức học tập ở động vật. Lấy được ví dụ minh họa.

 

1

 

C18

Thông hiểu

- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy ví dụ minh họa.

- Lấy được ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hóa học của các cá thể cùng loài.

 

2

 

C19, 20

Vận dụng

- Giải thích được cơ chế học tập ở người

- Giải thích được sự liên hệ giữa hệ thần kinh phát triển và khả năng học tập.

- Giải thích được hiện tượng chó sủa người lạ và không sủa người quen.

- Trình bày được một số ứng dụng: dạy động vật làm xiếc, dạy trẻ em học tập, ứng dụng trong chăn nuôi; bảo vệ mùa màng, ứng dụng pheromone trong thực tiễn.

1

 

Câu 2

 
5. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

 -Nêu được khái niệm vòng đời  và tuổi thọ của vi sinh vật.

 

2

 

C21, 22

Thông hiểu

- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.

 

1

 

C23

Vận dụng

- Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn và một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.

    

6.Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật. 

- Nêu được khái niệm mô phân sinh.

- Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thú cấp ở thực vật.

- Nêu được khái niệm và vai trò của hormone thực vật.

 

3

 

C24, 25, 26

Thông hiểu

- Phân tích được một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

- Trình bày được vai trò của mô phân sinh đối với sinh trưởng ở thực vật. 

- Phân biệt được các loại mô phân sinh.

 -Phân biệt được các loại hormone kích thích sinh trưởng và hormone ức chế sinh trưởng.

 -Trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa và các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa.

 

2

 

C27, 28

Vận dụng 

- Trình bày được sự tương quan hormone thực vật và một số ứng dụng của chúng trong thực tiễn.

    

Vận dụng cao

- Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển thực vật để ứng dụng, giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

1

 

Câu 3

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.

    

Thông hiểu

- Trình bày được vai trò và cơ chế cảm ứng ở sinh vật.

    
2. Cảm ứng ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật.

 -Nêu được một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: vận động hướng động và vận động cảm ứng.

    

Thông hiểu

- Phân tích được vai trò của cảm ứng đối với thực vật.

 

    

Vận dụng

- Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.

    
3. Cảm ứng ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.

- Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.

- Mô tả được cấu tạo của synapse.

- Nêu được khái niệm phản xạ, phân tích được một cung phản xạ, phân tích được đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ.

- Nêu được các dạng thụ thể cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác.

- Nêu được vai trò của các cảm giác xúc vị giác, xúc giác, khứu giác.

- Nêu được các đặc điểm của phản xạ không điều kiện.

- Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác.

    

Thông hiểu

- Phân biệt được hệ thần kinh ống với các dạng hệ thần kinh mạng lưới và chuỗi hạch.

- Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của cơ quan cảm giác (tai ,mắt).

- Phân biệt được phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện.

- Phân loại được phản xạ không điều kiện.

- Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được ví dụ minh họa.

    

Vận dụng

- Giải thích được cơ chế giảm đâu khi uống hoặc tiêm thuốc giảm đau.

- Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh; không lạm dụng chất khích thích, phòng chống nghiện và cai nghiện chất kích thích.

    

Vận dụng cao

     
4. Tập tính ở động vật

Nhận biết

- Nêu được tập tính và phân tích được vai trò của tập tính đối với động vật. Lấy được ví dụ minh họa các dạng tập tính ở động vật.

-Nêu được một số hình thức học tập ở động vật. Lấy được ví dụ minh họa.

    

Thông hiểu

- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy ví dụ minh họa.

- Lấy được ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hóa học của các cá thể cùng loài.

 

    

Vận dụng

- Giải thích được cơ chế học tập ở người

- Trình bày được một số ứng dụng: dạy động vật làm xiếc, dạy trẻ em học tập, ứng dụng trong chăn nuôi; bảo vệ mùa màng, ứng dụng pheromone trong thực tiễn.

    
5. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

 -Nêu được khái niệm vòng đời  và tuổi thọ của vi sinh vật.

    

Thông hiểu

- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.

    

Vận dụng

- Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn và một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.

    

6.Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật. 

- Nêu được khái niệm mô phân sinh.

- Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thú cấp ở thực vật.

- Nêu được khái niệm và vai trò của hormone thực vật.

    

Thông hiểu

- Phân tích được một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

- Trình bày được vai trò của mô phân sinh đối với sinh trưởng ở thực vật. 

- Phân biệt được các loại mô phân sinh.

 -Phân biệt được các loại hormone kích thích sinh trưởng và hormone ức chế sinh trưởng.

 -Trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa và các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa.

    

Vận dụng 

- Trình bày được sự tương quan hormone thực vật và một số ứng dụng của chúng trong thực tiễn.

    

Vận dụng cao

- Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển thực vật để giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn.

    
Tìm kiếm google: Đề thi Sinh học 11 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì Sinh học 11 kết nối tri thức, đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học 11 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Sinh học 8 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com