A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giác quan nào có chức ăng thu nhận âm thanh từ môi trường, truyền lên não xử lí giúp ta nhận biết được âm thanh?
A. Xúc giác. B. Thị giác. C. Vị giác. D. Thính giác.
Câu 2. Nhiệt độ thích hợp nhất cho việc sản sinh tinh trùng là
A. 30℃. B. 32℃. C. 35℃. D. 37℃.
Câu 3. Thân nhiệt ở người bình thường không quá
A. 0,2℃. B. 0,5℃. C. 1℃. D. 1,2℃.
Câu 4. Nồng độ uric acid trong máu cao và kéo dài có thể là nguyên nhân gây bệnh gì?
A. Bệnh sỏi thận. B. Bệnh gout.
C. Bệnh đái tháo đường. D. Bệnh thiếu máu.
Câu 5. Hormone adrenaline và noradrenaline có vai trò
A. trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
B. điều hòa lượng glucose trong máu.
C. tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
D. gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.
Câu 6. Hệ cơ quan nào giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt?
A. Hệ thần kinh. B. Hệ tuần hoàn.
C. Hệ hô hấp. D. Hệ tiêu hóa.
Câu 7. Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu sau:
“Chỉ số glucose trong máu từ 3,9 mmol/L đến 6,4 mmol/L…”
A. được coi là không bình thường.
B. là dấu hiệu của bệnh đái tháo đường.
C. được coi là bình thường.
D. là biểu hiện của bệnh đái tháo nhạt.
Câu 8. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Bệnh hắc lào và lang ben do vi khuẩn gây ra.
B. Mụn trứng cá thường xuất hiện nhiều ở độ tuổi dậy thì.
C. Cần tránh để da tiếp xúc với ánh năng gay gắt.
D. Sản phẩm trang điểm chứa dầu khiến lỗ chân lông bị bít tắc.
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). a) Chất gây nghiện là gì? Nêu một số ví dụ về chất gây nghiện.
b) Từ một học sinh chăm chỉ học tập, bị bạn bè rủ rê, Hùng dùng thử ma túy và trở thành con nghiện. Nếu em là bạn cùng lớp với Hùng, em sẽ làm gì? Từ đó, rút ra một số biện pháp để phòng, chống tệ nạn ma túy.
Câu 2 (2 điểm). Em hãy giải thích vì sao hoạt động của các hormone tuyến tụy giúp ổn định lượng đường trong máu. Quá trình tiết hormone điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến hậu quả gì?
Câu 3 (2 điểm). Vì sao không nên quan hệ tình dục khi còn là lứa tuổi vị thành niên? Từ đó, hãy nêu một số biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên.
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | C | B | A | C | A | C | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | - Những chất kích thích thần kinh làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể như ma túy, nicotine, etanol,... là những chất gây nghiện hệ thần kinh. - Ví dụ: thuốc lá, rượu, bia, thuốc phiện, heroin,... | 0,75
0,25 |
* Nếu em là bạn cùng lớp với Hùng, em sẽ không xa lánh bạn và tiếp cận giúp đỡ, giải thích cho bạn về tác hại của ma túy: - Gây tổn thương hệ thần kinh, giảm sút sức khỏe. - Dẫn đến nhiều tệ nạn nghiêm trong đến gia đình và xã hội như tan vỡ hạnh phúc gia đình, tiêu tán hết tiền bạc, của cải; phát sinh trộm cắp, cướp của giết người;... Đồng thời, em sẽ khuyên Hùng nên cai nghiện, chăm chỉ học tập để quay trở lại thành một học sinh tốt, gương mẫu có ích cho gia đình và xã hội. * Một số biện pháp phòng, chống tệ nạn ma túy: - Tuyên truyền tác hại của ma túy đến mọi người xung quanh, từ đó nâng cao ý thức không sử dụng ma túy cũng như các chất gây nghiện. - Đề cao cảnh giác, kiên quyết không đề các đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo sử dụng ma túy. - Khi phát hiện các đối tượng tàng trữ, sử dụng ma túy trái với quy định của pháp luật cần báo cáo với giáo viên, bố mẹ và những người có thẩm quyền. - Không xúi giục người khác tham gia vào tệ nạn ma túy nói riêng và các tệ nạn xã hội khác nói chung. | 0,5
0,5
1
| |
Câu 2 (2 điểm) | Tuyến tụy tiết hai loại hormone insulin và glycagon: - Hormone insulin chuyển hóa glucose trong máu thành glycogen dự trữ nên làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng. - Hormone glucagon chuyển hóa glycogen dự trữ thành glucose, nhờ đó làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm. → Hoạt động của hai hormone này giúp ổn định lượng đường trong máu. Nếu quá trình tiết hormone điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến lượng đường trong máu quá cao hoặc quá thấp, lâu dài có thể gây ra bệnh lí như bệnh tiểu đường hay chứng hạ đường huyết. | 0,25 0,5
0,5 0,25
0,5 |
Câu 3 (2 điểm) | - Lứa tuổi vị thành niên đang ở giai đoạn phát triển, cơ thể chưa hoàn chỉnh và chưa trưởng thành về mặt tâm lí. Nếu quan hệ tình dục sớm có thể dẫn đến mang thai ngoài ý muốn; ảnh hướng đến sức khỏe đối với bạn gái hoặc gây phản ứng cơ năng sinh dục đối với bạn trai, làm tăng nguy cơ ung thư bộ phận sinh dục. Mặt khác, những hậu quả đó cũng mang lại nhiều ảnh hưởng đối với gia đình và xã hội. - Một số biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản ở vị thành niên: + Vệ sinh cơ quan sinh dục hàng ngày để tránh viêm nhiễm. + Biết phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường sinh dục. + Không nên quan hệ tình dục ở tuổi vị thành niên, nâng cao kiến thức về các biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện pháp. | 1
1 |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Điều hòa môi trường trong của cơ thể người | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||||
2. Hệ thần kinh và giác quan ở người | 1 | 1 ý | 1 ý | 1 | 1 | 2,5 | |||||
3. Hệ nội tiết ở người | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,5 | ||||||
4. Da và điều hòa thân nhiệt ở người | 2 | 1 | 3 | 1,5 | |||||||
5. Sinh sản ở người | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,5 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 2 | 8 | 3 | 11 | ||||||
Điểm số | 3,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 10 % | 10 điểm |
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI | 3 | 8 | ||||
1. Điều hòa môi trường trong của cơ thể người | Nhận biết | Nhận biết khái niệm về môi trường trong, cân bằng môi trường trong cơ thể. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | Hiểu được chỉ số của định lượng glucose trong máu. | 1 | C7 | |||
2. Hệ thần kinh và giác quan ở người | Nhận biết | Nhận biết về cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh và giác quan ở người. | 1 ý | 1 | C1a | C1 |
Vận dụng | Vận dụng kiến thức đã học về hệ thần kinh để trả lời câu hỏi liên quan thực tiễn. | 1 ý | C1b | |||
3. Hệ nội tiết ở người | Nhận biết | Nhận biết các tuyến nội tiết trong cơ thể người. | 1 | C5 | ||
Thông hiểu | Hiểu được cơ chế điều hòa lượng đường trong máu. | 1 | C2 | |||
4. Da và điều hòa thân nhiệt ở người | Nhận biết | Nhận biết cấu tạo và chức năng của da. | 2 | C3 C6 | ||
Thông hiểu | Hiểu dược đặc điểm một số bệnh về da và cách bảo vệ da. | 1 | C8 | |||
5. Sinh sản ở người | Nhận biết | Nhận biết chức năng của hệ sinh dục và các cơ quan trong hệ sinh dục. | 1 | C2 | ||
Vận dụng | Liên hệ về sức khỏe sinh sản ở lứa tuổi vị thành niên. | 1 | C3 |