A. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
"Dế Choắt trả lời tôi bằng một giọng buồn rầu:
- Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc là em thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. (. . .) Hay là bây giờ em nghĩ thế này ... Song anh có cho phép nói em mới dám nói...
Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đưa nào đến bắt nạt thì em còn chạy sang...
Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi, với điệu bộ khinh khỉnh, tôi mắng:
- Hức! Thông ngách sang nhà ta à? Dễ nghe mhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết!
Tôi về không một chút bận tâm."
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu 1 (1.0 điểm). Trong đoạn hội thoại trên có mấy lượt lời? Trình bày vai xã hội của Dế Mèn và Dế Choắt
Câu 2 ( 1.0 điểm). Hãy nêu mục đích hành động nói của Dế Choắt?
Câu 3 ( 1.0 điểm). Tìm các câu có mục đích cầu khiến trong đoạn trích trên? Mỗi câu đó thể hiện tính cách gì của từng nhân vật?
B. PHẦN VIẾT (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). “Trên con đường của thành công không có bóng dáng của kẻ lười biếng”. Anh chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về quan điểm này trong khoảng 200 từ.
Câu 2 (5.0 điểm). Viết bài văn thể hiện quan điểm của em về mối quan hệ giữa học và hành.
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 |
| 1.0 điểm |
Câu 2 |
| 1.0 điểm |
Câu 3 | -Song anh cho phép em mới dám nói... -Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào -Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em còn chạy sang... -Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụi ấy đi Dế Choát lép vế, nhỏ bé nên phải đề nghị Dế Mèn bằng những câu trần thuật (gọi là cầu khiến gián tiếp) Dế Mèn lại luôn tỏ ra đàn anh, đầy sức mạnh với thái độ trịch thượng nên trực tiếp bày tỏ thái độ bằng những câu cầu khiến | 1.0 điểm |
B. PHẦN VIẾT: (7.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1: HS có thể trình bày theo gợi ý sau:
+ Thành công là gì? + Lười biếng là gì? + Tại sao nói trên con đường của thành công không có bóng dáng của kẻ lười biếng? + Muốn thành công con người cần phải làm gì? + Nếu lười biếng thì con người sẽ làm sao? + Liên hệ thực tế | 2.0 điểm |
Câu 2:
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Viết bài văn nghị luận về mối quan hệ giữa học và hành Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Mối quan hệ giữa học và hành
+ Giải thích: học là gì? Hành là gì? Học và hành có mối quan hệ gì? + Mối quan hệ giữa học và hành:
+ Ý nghĩa của việc kết hợp học với hành
Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2 điểm – 2.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm. | 3.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
|
|
| 0 | 2 | 2 |
Thực hành tiếng Việt |
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 2 |
|
| 0 | 2 | 7 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 5 | 10 |
Điểm số | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | 1 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 1.0 điểm 10% | 1.0 điểm 10% | 7.0 điểm 70% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 4 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết
| - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ | 1 | 0 |
| C1 |
Thông hiểu
|
| 1 | 0 |
| C2 | |
Vận dụng |
Thông điệp từ văn bản | 1 | 0 |
| C1 phần tự luận | |
| Vận dụng cao |
| 1 | 0 |
| C3 |
VIẾT | 1 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng | Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ - Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. | 1 |
|
| C2 phần tự luận
|