A. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
ĐƯA CON ĐI HỌC
Tế Hanh
Sáng nay mùa thu sang
Cha đưa con đi học
Sương đọng cỏ bên đường
Nắng lên ngời hạt ngọc
Lúa đang thì ngậm sữa
Xanh mướt cao ngập đầu
Con nhìn quanh bỡ ngỡ
Sao chẳng thấy trường đâu?
Hương lúa toả bao la
Như hương thơm đất nước
Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước
Thu 1964
(Tế Hanh, Khúc ca mới, NXB Văn học, 1966)
Câu 1 (1.0 điểm). Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
Câu 2 (1.0 điểm). Những hình ảnh nào đặc biệt gây ấn tượng với em? Từ những hình ảnh đó, hãy mô tả không gian nghệ thuật trong bài thơ?
Câu 3 (1.0 điểm). Trong câu thơ “Lúa đang thì ngậm sữa” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu như thế nào về những câu thơ cuối của bài thơ:
Hương lúa toả bao la
Như hương thơm đất nước
Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước
Câu 5 (1.0 điểm). Trong ngày đầu đến trường, em có cảm xúc như thế nào? Hãy chia sẻ với các bạn cảm xúc của mình trong ngày đặc biệt đó trong khoảng 7-10 dòng.
B. PHẦN VIẾT (5.0 điểm)
Câu 1 (5.0 điểm). Anh chị suy nghĩ gì về hiện tượng sống ảo của giới trẻ hiện nay?
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 |
| 1.0 điểm |
Câu 2 |
| 1.0 điểm |
Câu 3 | - Trong câu thơ “Lúa đang thì ngậm sữa” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, nhân hoá. Tác dụng: Làm cho câu thơ trở nên gợi hình, gợi cảm, sinh động, gần gũi, thân thiết, gắn bó | 1.0 điểm |
Câu 4 | “Trường” có thể là trường học cụ thể trước mắt, có thể hiểu là trường đời. Vậy những câu thơ trên có thể hiểu là khi con bước tới cổng trường học hay bước những bước đi đầu tiên trên đường đời, đã có cha và quê hương, đất nước nâng bước chân con. | 1.0 điểm |
Câu 5 |
+ Tâm trạng lo âu, hồi hộp + Bỡ ngỡ khi phải chuyển đến một môi trường mới …..
| 1.0 điểm |
B. PHẦN VIẾT: (5.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1:
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Viết bài văn bàn luận về hiện tượng sống ảo trong giới trẻ hiện nay Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Bệnh sống ảo trong giới trẻ hiện nay
+ Giải thích sống ảo là gì? Là hiện tượng con người sử dụng mạng xã hội để khoe khoang, khoa trương bản thân mình, nói những “điều hay lẽ phải”, những điều không đúng về bản thân mình nhằm mục đích thu hút, tạo sự chú ý với người khác để được họ tán dương, ca ngợi.
→ Đây là một “căn bệnh” xấu mà con người không nên mắc phải, đặc biệt là các bạn trẻ hiện nay. + Nguyên nhân của nó là gì?
+ Tác hại của nó là gì?
+ Giải pháp
Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2 điểm – 2.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm. | 3.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 2 | 0 | 1 |
|
|
|
| 0 | 3 | 3 |
Thực hành tiếng Việt |
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 2 |
|
| 0 | 2 | 6 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 | 10 |
Điểm số | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 2.0 điểm 20% | 1.0 điểm 10% | 6.0 điểm 60% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 5 | 0 |
|
| ||
ĐƯA CON ĐI HỌC
| Nhận biết
| - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. | 2 | 0 |
| C1,2 |
Thông hiểu
|
| 1 |
|
| C4 | |
Vận dụng |
| 1 | 0 |
| C5 | |
| Vận dụng cao |
| 1 | 0 |
| C3 |
VIẾT | 1 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng cao | Viết văn bản nghị luận về một vấn đề trong xã hội: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về vấn đề xã hội. - Xác định được kiểu bài nghị luận vấn đề xã hội ( nguyên nhân, hậu quả, cách khắc phục…) *Thông hiểu - Thực trạng vấn đề xã hội - Lý giải được một số nguyên nhân của thực trạng - Phân tích cụ thể rõ ràng về vấn đề nguyên nhân, thực trạng, cách giải quyết với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cách khắc phục vấn đề. Đánh giá thực trạng và giải pháp. | 1 | 0 |
| C1 phần tự luận
|