Giải sách bài tập Sinh học 11 cánh diều bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Hướng dẫn giải bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật SBT Sinh học 11 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Trắc nghiệm

Câu 3.6: Khẳng định nào sau đây về mô phân sinh là không đúng?

A. Mô phân sinh là các tế bào chưa phân hoá, thành cellulose mỏng.

B. Mô phân sinh là các tế bào có khả năng phân chia liên tục để tạo tế bào mới.

C. Mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh thân, đỉnh rễ.

D. Một cơ thể thực vật hạt kín có ba loại mô phân sinh: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D.

  • Thực vật Một lá mầm có 2 loại mô phân sinh là: mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng. 

  • Thực vật Hai lá mầm có 2 loại mô phân sinh là: mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

Câu 3.7: Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng sơ cấp là không đúng?

A. Sinh trưởng sơ cấp có ở cây Hai lá mầm và Một lá mầm.

B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của thân và rễ.

C. Sinh trưởng sơ cấp chỉ do mô phân sinh đỉnh tạo nên.

D. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra suốt đời ở cây Hai lá mầm.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

Ở thực vật Một lá mầm, sinh trưởng sơ cấp do mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng tạo nên.

Câu 3.8: Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng thứ cấp là không đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh bên tạo nên.

B. Sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính thân, rễ.

C. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây Hai lá mầm.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ tạo ra mạch gỗ và mạch rây thứ cấp.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D.

Sinh trưởng thứ cấp không chỉ tạo ra mạch gỗ và mạch rây thứ cấp mà còn tạo ra vỏ và thịt vỏ.

Câu 3.9: Thứ tự nào sau đây là đúng về các pha phát triển trong vòng đời thực vật?

(1) Pha sinh sản                    (2) Pha phát triển phôi thai              (3) Pha trưởng thành                     

(4) Pha già                            (5) Pha non trẻ

A. (1) → (2)→  (3) → (4) → (5).                       B. (2) → (3) → (4) → (5) → (1).

C. (2) → (5) → (3) → (4) → (1).                       D. (2) → (5) → (3) → (1) → (4).

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D.

Thứ tự đúng về các pha phát triển trong vòng đời thực vật: 

Pha phát triển phôi thai → Pha non trẻ → Pha trưởng thành → Pha sinh sản → Pha già.

Câu 3.10: Để tránh mất nước trong điều kiện khô nóng quá mức, khí khổng ở lá đóng lại do tác động của hormone nào?

A. Abscisic acid.                                                     B. Auxin.

C. Cytokinine.                                                         D. Gibberellin.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A.

Để tránh mất nước trong điều kiện khô nóng quá mức, khí khổng ở lá đóng lại do tác động của hormone abscisic acid: Abscisic acid được tạo ra trong rễ để đáp ứng với điều kiện giảm thế nước của đất (liên quan đến đất khô) và các tình huống khác mà cây có thể bị stress. Abscisic acid sau đó chuyển sang lá, nơi nó nhanh chóng làm thay đổi áp suất thẩm thấu của các tế bào bảo vệ của khí khổng, làm cho chúng co lại do đó làm đóng khí khổng. Sự đóng khí khổng làm hạn chế sự thoát hơi nước của cây.

Câu 3.11: Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone nào gây ra?

A. Abscisic acid.                                                     B. Auxin.

C. Cytokinine.                                                         D. Gibberellin.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B.

Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone auxin gây ra.

Câu 3.12: Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để tạo quả (cam, quýt) không hạt?

A. Abscisic acid.                                                     B. Auxin.

C. Cytokinine.                                                         D. Gibberellin.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D.

Trong sản xuất, hormone gibberellin thường được sử dụng để tạo quả (cam, quýt) không hạt.

Câu 3.13: Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để thúc đẩy quả chuối chín nhanh?

A. Abscisic acid.                                                     B. Auxin.

C. Ethylene.                                                         D. Gibberellin.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

Hormone ethylene kích thích sự chín của quả.

=> Trong sản xuất, hormone ethylene thường được sử dụng để thúc đẩy quả chuối chín nhanh.

Câu 3.14: Khẳng định nào sau đây về tương quan giữa các hormone là không đúng?

A. Chỉ có tương quan hình thành giữa một hormone kích thích và một hormone ức chế.

B. Là trạng thái cân bằng giữa các hormone ở một tỉ lệ xác định, điều tiết sự xuất hiện, hướng và tốc độ sinh trưởng, phát triển của mỗi cơ quan.

C. Tương quan giữa gibberellin với abscisic acid điều tiết trạng thái sinh lí của hạt, chồi.

D. Tương quan giữa auxin với ethylene kiểm soát sự phát triển tầng rời ở cuống lá.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A.

Có tương quan hình thành giữa các hormone kích thích và hormone ức chế sinh trưởng hoặc có tương quan hình thành giữa các hormone kích thích với nhau.

Câu 3.15: Phát biểu nào sau đây về hormone thực vật (phytohormone) là đúng?

A. Hợp chất hữu cơ sinh ra trong quá trình quang hợp và điều tiết quá trình hô hấp ở thực vật.

B. Hợp chất hữu cơ được sinh tổng hợp trong cơ thể thực vật và điều tiết sinh trưởng, phát triển thực vật ở hàm lượng rất nhỏ.

C. Hợp chất hữu cơ sinh ra trong quá trình hô hấp, điều tiết quá trình hô hấp ở thực vật.

D. Hợp chất hữu cơ được cây hấp thụ và điều tiết sinh trưởng, phát triển thực vật ở hàm lượng rất nhỏ.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B.

Hormone thực vật (phytohormone) là các hợp chất hữu cơ được sinh tổng hợp trong cơ thể thực vật và điều tiết sinh trưởng, phát triển thực vật ở hàm lượng rất nhỏ.

Câu 3.16: Nối tên các hormone thực vật với vai trò của chúng ở thực vật.

Hormone thực vật

 

Vai trò

(a) Auxin

(b) Gibberellin

(c) Cytokinine

(d) Ethylene

(e) Abscisic acid

(1) Kích thích quá trình chín của quả

(2) Kích thích hình thành rễ bất định

(3) Kích thích sự hình thành chồi

(4) Ức chế sự nảy mầm của hạt

(5) Kích thích sự dãn dài của thân

Hướng dẫn trả lời:

(a) – (2): Auxin kích thích hình thành rễ bất định.

(b) – (5): Gibberellin kích thích sự dãn dài của thân.

(c) – (3): Cytokinine kích thích sự hình thành chồi.

(d) – (1): Ethylene kích thích quá trình chín của quả.

(e) – (4): Abscisic acid ức chế sự nảy mầm của hạt.

Câu 3.17: Để giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè, kĩ thuật viên trồng trọt có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Ngắt búp chè thường xuyên.

B. Phun auxin lên cây chè.

C. Phun gibberellin lên cây chè.

D. Tưới nước và bón phân cho cây chè.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A.

Để giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè, kĩ thuật viêntrồng trọt có thể sử dụng biện pháp ngắt búp chè thường xuyên.

Câu 3.18: Auxin không có vai trò sinh lí nào sau đây?

A. Kích thích rụng lá, rụng quả.

B. Kích thích hình thành rễ.

C. Kéo dài tế bào.

D. Điều chỉnh sinh trưởng hướng sáng.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A.

Auxin thuộc nhóm hormone kích thích sinh trưởng

=> Auxin không có vai trò kích thích rụng lá, rụng quả.

Câu 3.19: Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?

A. Kích thích hạt nảy mầm.                                          B. Kích thích ra hoa.

C. Kích thích dãn dài thân.                                           D. Kích thích rụng lá.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D.

Gibberellin thuộc nhóm hormone kích thích sinh trưởng

=> Gibberellin không có vai trò kích thích rụng lá.

Câu 3.20: Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?

A. IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid).                                     B. IAA/Cytokinin.

C. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid).                              D. IAA/Ethylene.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C.

 

Tương quan giữa hormone GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid) quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây: Hàm lượng ABA ưu thế kích thích sự ngủ của hạt, chồi, trong khi, hàm lượng GA ưu thế kích thích sự nảy mầm của hạt và nảy chồi.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Sinh học cánh diều, Giải SBT sinh 11 CD bài 16, Giải sách bài tập sinh học 11 CD bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Xem thêm các môn học

Giải SBT Sinh học 11 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com