Câu 3.49: Giải thích tại sao một số biện pháp sau thường được sử dụng trong thực tiễn.
(1) Auxin (hoặc các auxin nhân tạo như IBA, NAA) ở nồng độ thích hợp được sử dụng trong giâm cành.
(2) Ngâm hạt khó nảy mầm trong dung dịch gibberellin.
(3) Phun gibberellin lên cây đay khi cây được cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng.
Hướng dẫn trả lời:
(1) Auxin (hoặc các auxin nhân tạo như IBA, NAA) có tác dụng kích thích tạo rễ bất định.
(2) Gibberellin có tác dụng phá ngủ, kích thích hạt nảy mầm.
(3) Gibberellin có tác dụng kéo dài thân cây đay nên làm tăng sản lượng sợi. Tuy nhiên, chỉ khi được cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng, cây mới sinh trưởng mạnh dưới tác động của gibberellin ngoại sinh.
Câu 3.50: Mô tả đặc điểm sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp ở thực vật theo gợi ý trong bảng sau:
Đặc điểm | Sinh trưởng sơ cấp | Sinh trưởng thứ cấp |
Loại mô phân sinh tham gia | ? | ? |
Kết quả | ? | ? |
Thời điểm xảy ra | ? | ? |
Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng | ? | ? |
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm | Sinh trưởng sơ cấp | Sinh trưởng thứ cấp |
Loại mô phân sinh tham gia | Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng. | Mô phân sinh bên. |
Kết quả | Tăng chiều dài thân, rễ, cành. | Tăng đường kính thân, rễ, cành. |
Thời điểm xảy ra | Từ khi bắt đầu chu kì sống của cây. | Nối tiếp sau sinh trưởng sơ cấp. |
Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng | Cây Hai lá mầm, cây Một lá mầm. | Cây thân gỗ Hai lá mầm. |
Câu 3.51: Vẽ sơ đồ vòng đời của một đại diện cây Hai lá mầm (ví dụ: cây cam). Cho biết đại diện đó thuộc nhóm cây nào (một năm, hai năm, lâu năm).
Hướng dẫn trả lời:
- Sơ đồ vòng đời cây cam:
Hạt → Hạt nảy mầm → Cây mầm → Cây non → Cây trưởng thành (mang nụ lần đầu) → [Cây mang hoa → Cây mang quả non → Cây mang quả chín] → Cây già, chết.
Các giai đoạn trong ngoặc vuông [ ] lặp lại nhiều lần.
- Cây cam là cây lâu năm (sinh sản nhiều lần).