Câu 1.126: Phân tích những điểm giống nhau (nguyên liệu, cơ chế) và khác nhau (nơi và thời điểm xảy ra, cơ chế) trong chu trình cố định CO2 và thực vật C3, C4 và CAM.
Hướng dẫn trả lời:
- Giống nhau:
+ Đều sử dụng nguyên liệu ATP và NADPH của pha sáng.
+ Đều cố định CO2 theo chu trình Calvin.
- Khác nhau:
| Thực vật C3 | Thực vật C4 | Thực vật CAM |
Nơi diễn ra | Tế bào thịt lá | Tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch |
|
Thời điểm diễn ra | Ban ngày | Ban ngày | Cả ngày và đêm |
Cơ chế | Một giai đoạn: cố định CO2 theo chu trình Calvin. | Hai giai đoạn: cố định CO2 bằng chất 3C tạo thành 4C; chuyển CO2 từ hợp chất 4C cho chu trình Calvin. | Hai giai đoạn: cố định CO2 bằng chất 3C tạo thành 4C; chuyển CO2 từ hợp chất 4C cho chu trình Calvin. |
Câu 1.127: Nêu các đặc điểm thích nghi của thực vật C4 và CAM với điều kiện môi trường bất lợi.
Hướng dẫn trả lời:
Các đặc điểm thích nghi của thực vật C4 và thực vật CAM với điều kiện môi trường bất lợi:
- Hạn chế thoát hơi nước qua lá bằng cách đóng một phần khí khổng (thực vật C4) hoặc đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm (thực vật CAM).
- Cố định CO2 theo hai giai đoạn với sự tham gia của hai loại tế bào khác nhau (thực vật C4) hoặc hai thời điểm khác nhau (thực vật CAM). Ở giai đoạn thứ nhất, CO2 được cố định bởi hợp chất phosphoenolpyruvate và hình thành hợp chất 4 carbon (oxaloacetate), sau đó oxaloacetate được chuyển hoá thành malate. Ở giai đoạn thứ hai, malate được chuyển hóa thành pyruvate đồng thời giải phóng CO2, CO2 được cố định và chuyển hoá thành hợp chất hữu cơ theo chu trình Calvin.
Câu 1.128: Nêu một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình quang hợp.
Hướng dẫn trả lời:
Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình quang hợp:
Cải tạo tiềm năng của giống: tạo giống có cường độ quang hợp cao.
Tưới nước và bón phân hợp lí, loại bỏ cỏ dại và sâu bệnh.
Chọn cây thích hợp với mùa vụ, trồng cây khoa học để tận dụng tốt nguồn sáng.
Chiếu sáng bổ sung khi cần thiết nhằm tăng hiệu quả quang hợp.