Giải sách bài tập Toán học 11 Tập 1 Kết nối Bài 15: Giới hạn của dãy số

Hướng dẫn giải Bài 15: Giới hạn của dãy số SBT Toán 11 kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

5.1. Tính các giới hạn sau:

a) $\lim_{n \to + \infty} \frac{n^{2}+1}{2n^{2}+n+2}$

b) $\lim_{n \to + \infty}\frac{2^{n}+3}{1+3^{n}}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{n \to + \infty} \frac{n^{2}+1}{2n^{2}+n+2}=\lim_{n \to + \infty}\frac{1+\frac{1}{n^{2}}}{2+\frac{1}{n}+\frac{2}{n^{2}}}=\frac{1}{2}$

b) $\lim_{n \to + \infty}\frac{2^{n}+3}{1+3^{n}}=\lim_{n \to + \infty}\frac{(\frac{2}{3})^{n}+(\frac{1}{3})^{n-1}}{(\frac{1}{3})^{n}+1}=0$

5.2. Tính các giới hạn sau:

a) $\lim_{n \to + \infty}(\sqrt{n^{2}+2n}-n-2)$

b) $\lim_{n \to + \infty}(2+n^{2}-\sqrt{n^{4}+1}$

c) $\lim_{n \to + \infty}(\sqrt{n^{2}-n+2}+n)$

d) $\lim_{n \to +\infty}(3n - \sqrt{4n^{2}+1})$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{n \to + \infty}(\sqrt{n^{2}+2n}-n-2)$

$=\lim_{n \to +\infty}\frac{-2n-4}{\sqrt{n^{2}+2n}+n+2}$

$=\lim_{n \to +\infty}\frac{-2-\frac{4}{n}}{\sqrt{1+\frac{2}{n}}+1+\frac{2}{n}}=-1$

b) $\lim_{n \to + \infty}(2+n^{2}-\sqrt{n^{4}+1})$

$=\lim_{n \to +\infty}\frac{4n^{2}+3}{2+n^{2}+\sqrt{n^{4}+1}}$

$=\lim_{n \to +\infty}\frac{4+\frac{3}{n^{2}}}{\frac{2}{n^{2}}+1+\sqrt{1+\frac{1}{n^{4}}}}$

$=2$

c) $\lim_{n \to + \infty}(\sqrt{n^{2}-n+2}+n)$

$=\lim_{n \to +\infty}n(\sqrt{1-\frac{1}{n}+\frac{2}{n^{2}}}+1)$

$=+\infty$

d) $\lim_{n \to +\infty}(3n - \sqrt{4n^{2}+1})$

$=\lim_{n \to +\infty}n(3-\sqrt{4+\frac{1}{n^{2}}})$

$=+\infty$

5.3. Cho $u_{n}=\frac{1+a+a^{2}+...+a^{n}}{1+b+b^{2}+...+b^{n}}$ với a, b là các số thực thoả mãn |a| < 1, |b| < 1. Tìm $\lim_{n \to +\infty}u_{n}$

Hướng dẫn trả lời:

$u_{n}=\frac{1+a+a^{2}+...+a^{n}}{1+b+b^{2}+...+b^{n}}=\frac{\frac{1-a^{n+1}}{1-a}}{\frac{1-b^{n+1}}{1-b}}=\frac{1-b}{1-a}.\frac{1-a^{n+1}}{1-b^{n+1}}$

Do đó $\lim_{n \to + \infty}u_{n}=\frac{1-b}{1-a}$

5.4. Tìm $\lim_{n\to +\infty}\frac{1+3+5+...+(2n-1)}{n^{2}+2n}$

Hướng dẫn trả lời:

$\lim_{n\to +\infty}\frac{1+3+5+...+(2n-1)}{n^{2}+2n}$

$=\lim_{n \to +\infty}\frac{n^{2}}{n^{2}+2n}$

$=\lim_{n\to +\infty}\frac{1}{1+\frac{2}{n}}=1$

5.5. Tính tổng $S=-1+\frac{1}{5}-\frac{1}{5^{2}}+...+(-1)^{n}\frac{1}{5^{n-1}}+...$

Hướng dẫn trả lời:

Ta thấy S là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn $(u_{n})$ với $u_{1}=-1$ và $q=\frac{-1}{5}$

Do đó $S=\frac{-1}{1+\frac{1}{5}}=\frac{-5}{6}$

5.6. Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số:

a) 1,(03)

b) 3,(23)

Hướng dẫn trả lời:

a) $1,(03)=1+\frac{3}{100}+\frac{3}{100^{2}}+...\frac{3}{100^{n}}+...$

$=1+\frac{\frac{3}{100}}{1-\frac{1}{100}}=1\frac{3}{99}=\frac{102}{99}$

b) $3,(23)=3+\frac{23}{100}+\frac{23}{100^{2}}+...\frac{23}{100^{n}}+...$

$=3+\frac{\frac{23}{100}}{1-\frac{1}{100}}=3\frac{23}{99}=\frac{320}{99}$

5.7. Cho dãy số $(u_{n})$ với $u_{n}=\frac{cosx}{n^{2}}$. Tìm $\lim_{n\to +\infty}u_{n}$

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $|u_{n}|=|\frac{cosn}{n^{2}}| \leq \frac{1}{n^{2}}$. 

Do $\lim_{n \to + \infty}\frac{1}{n^{2}}=0$ nên $\lim_{n\to +\infty}u_{n}=0$

5.8. Cho tam giác $A_{1}B_{1}C_{1}$ có diện tích là 3 (đơn vị diện tích). Dựng tam giác $A_{2}B_{2}C_{2}$ bằng cách nối các trung điểm của các cạnh $B_{1}C_{1},C_{1}A_{1},A_{1}B_{1}$. Tiếp tục quá trình này, ta có các tam giác $A_{3}B_{3}C_{3}$, …, $A_{n}B_{n}C_{n}$,… Kí hiệu $s_{n}$ là diện tích của tam giác $A_{n}B_{n}C_{n}$ 

a) Tính $s_{n}$

b) Tính tổng $s_{1}+s_{2}+...+s_{n}+...$

Hướng dẫn trả lời:

a, Theo cách xác định tam giác $A_{2}B_{2}C_{2}$, ta có: $s_{2}=\frac{1}{4}s_{1}$

Tương tự như vậy, ta có: $s_{3}=\frac{1}{4}s_{2},...,s_{n}=\frac{1}{4}s_{n-1}$

Do đó, $s_{n}=(\frac{1}{4})^{n-1}s_{1}=3.(\frac{1}{4})^{n-1}$

b, Suy ra: $s_{1}+s_{2}+...+s_{n}+...=\frac{3}{1-\frac{1}{4}}=4$

5.9. Cho dãy số $(u_{n})$ với $u_{1}=2,u_{n+1}=u_{n}+\frac{2}{3^{n}}, n \geq 1$. Đặt $v_{n}=u_{n+1}-u_{n}$

a) Tính $v_{1}+v_{2}+...+v_{n}$ theo n

b) Tính $u_{n}$ theo n

c) Tìm $\lim_{n \to +\infty}u_{n}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $v_{n}=\frac{2}{3^{n}}$

Do đó $v_{1}+v_{2}+...+v_{n}=2.\frac{1-\frac{1}{3^{n+1}}}{1-\frac{1}{3}}=3.(1-\frac{1}{3^{n+1}})$

b) Ta có: $v_{1}+v_{2}+...+v_{n}=(u_{2}-u_{1})+(u_{3}-u_{2})+...+(u_{n+1}-u_{n})$

$=u_{n+1}-u_{1}=u_{n+1}-2$

Vậy $u_{n}=3(1-\frac{1}{3^{n}})+2$

c) $\lim_{n \to + \infty}u_{n}$

$=\lim_{n \to +\infty}[3(1-\frac{1}{3^{n}}+2]$

$=\lim_{n \to +\infty}\frac{5.3^{n}-1}{3^{n}}$

$=\lim_{n\to +\infty}\frac{5-\frac{1}{3^{n}}}{1}=5$

5.10. Cho dãy số $(u_{n})$ có tính chất $|u_{n}-\frac{n}{n+1}| \leq \frac{1}{n^{2}}$. Tính $\lim_{n \to +\infty}u_{n}$

Hướng dẫn trả lời:

$\lim_{n \to +\infty}u_{n}=\lim_{n\to + \infty}(u_{n}-\frac{n}{n+1})=\lim_{n\to + \infty}(u_{n}-1)=0$

Do đó $\lim_{n \to + \infty}u_{n}=1$

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 Kết nối, Giải SBT Toán học 11 Kết nối, Giải sách bài tập Toán học 11 Kết nối Bài 15: Giới hạn của dãy số

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 1 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com