Giải sách bài tập Toán học 11 Tập 1 Kết nối Bài 16: Giới hạn của hàm số

Hướng dẫn giải Bài 16: Giới hạn của hàm số SBT Toán 11 kết nối. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

5.11. Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{matrix}x ;(x>1)\\2; (x=1)\\1;( x<1) \end{matrix}\right.$. Hàm số f(x) có giới hạn khi $x \to 1$ không?

Hướng dẫn trả lời:

Vì $\lim_{x \to 1^{+}}f(x)=\lim_{x \to 1^{-}}f(x)=1$ nên hàm số f(x) có giới hạn khi $x \to 1$

5.12. Tính các giới hạn sau:

a) $\lim_{x \to 2}\frac{\sqrt{4x+1}-3}{x-2}$

b) $\lim_{x \to 1}\frac{x^{3}+x^{2}+x-3}{x^{3}-1}$

c) $\lim_{x \to 2^{+}}\frac{x^{2}-5x+6}{(x-2)^{2}}$

d) $\lim_{x \to 0^{-}}\frac{x^{2}+x-2}{x}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{x \to 2}\frac{\sqrt{4x+1}-3}{x-2}$

$=\lim_{x \to 2}\frac{4x-8}{(x-2)(\sqrt{4x+1}+3)}$

$=\lim_{x\to 2}\frac{4}{\sqrt{4x+1}+3}=\frac{2}{3}$

b) $\lim_{x \to 1}\frac{x^{3}+x^{2}+x-3}{x^{3}-1}$

$=\lim_{x\to 1}\frac{(x^{3}-1)+(x^{2}-1)+(x-1)}{(x-1)(x^{2}+x+1)}$

$=\lim_{x\to 1}\frac{(x^{2}+x+1)+(x+1)+1}{x^{2}+x+1}$

$=\lim_{x\to 1}\frac{x^{2}+2x+3}{x^{2}+x+1}$

$=\frac{1+2+3}{1+1+1}=2$

c) $\lim_{x \to 2^{+}}\frac{x^{2}-5x+6}{(x-2)^{2}}=\lim_{x\to 2^{+}}\frac{(x-2)(x-3)}{(x-2)^{2}}=\lim_{x\to 2^{+}}\frac{x-3}{x-2}$

Vì $\lim_{x \to 2^{+}}(x-3)=-1, \lim_{x\to 2^{+}}(x-2)=0$ và $x-2>0 \forall x>2$ 

Suy ra $\lim_{x\to 2^{+}}\frac{x-3}{x-2}=-\infty$

d) $\lim_{x \to 0^{-}}\frac{x^{2}+x-2}{x}$

Vì $\lim_{x \to 0^{-}}(x^{2}+x-2)=-2, \lim_{x\to 0^{-}}=0$ và $x<0 \forall x<0$ 

Suy ra $\lim_{x \to 0^{-}}\frac{x^{2}+x-2}{x}=+\infty$

5.13. Tìm a để hàm số $f(x)=\left\{\begin{matrix}x^{2}+ax; x>3 \\ 3x^{2}+1, x \leq 3\end{matrix}\right.$ có giới hạn khi $x\to 3$

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $\lim_{x \to 3^{+}}f(x)=\lim_{x\to 3^{+}}(x^{2}+ax)=9+3a$

$\lim_{x \to 3^{-}}f(x)=\lim_{x \to 3^{-}}(3x^{2}+1)=28$

Hàm số f(x) có giới hạn khi $x \to 3$ khi $\lim_{x\to 3^{+}}f(x)=\lim_{x\to 3^{-}}f(x)$

Suy ra $9+3a=28 \Leftrightarrow a=\frac{19}{3}$

5.14. Tìm các số thực a và b sao cho $\lim_{x\to 1}\frac{2x^{2}-ax+1}{x^{2}-3x+1}=b$

Hướng dẫn trả lời:

Vì x = 1 là nghiệm của đa thức $x^{2}-3x+1$ nên đa thức $2x^{2}-ax+1$ phải có nghiệm x = 1

Do đó, $2.1^{2}-a+1=0 \Leftrightarrow a=3$

Ta có: $\lim_{x\to 1}\frac{2x^{2}-3x+1}{x^{2}-3x+1}=\lim_{x\to 1}\frac{(2x-1)(x-1)}{(x-1)(x-2)}=\lim_{x\to 1}\frac{2x-1}{x-2}=\frac{2.1-1}{1-2}=-1$

Vậy b = - 1

5.15. Cho hàm số $f(x)=\frac{\sqrt{x^{2}-x+2}}{x}$. Tính:

a) $\lim_{x\to +\infty}f(x)$

b) $\lim_{x\to -\infty}f(x)$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\lim_{x\to +\infty}f(x)=\lim_{x\to +\infty}\frac{\sqrt{x^{2}-x+2}}{x}=\lim_{x\to +\infty}\frac{\sqrt{1-\frac{1}{x}+\frac{2}{x^{2}}}}{1}=1$

b) $\lim_{x\to -\infty}f(x)=\lim_{x\to -\infty}\frac{\sqrt{x^{2}-x+2}}{x}=\lim_{x\to -\infty}\frac{-\sqrt{1-\frac{1}{x}+\frac{2}{x^{2}}}}{1}=-1$

5.16. Tìm giới hạn $\lim_{x\to +\infty}(1-x)(1-x^{2})(1-x^{3})$

Hướng dẫn trả lời:

$\lim_{x\to +\infty}(1-x)(1-x^{2})(1-x^{3})$

$=\lim_{x \to +\infty}x^{6}(\frac{1}{x}-1)(\frac{1}{x^{2}}-1)(\frac{1}{x^{3}}-1)=-\infty$

5.17. Cho hàm số $g(x)=\sqrt{x^{2}+2x}-\sqrt{x^{2}-1}-2m$ với m là tham số. Biết $\lim_{x\to +\infty}g(x)=0$, tìm giá trị của m

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $g(x)=\sqrt{x^{2}+2x}-\sqrt{x^{2}-1}-2m=\frac{2x+1}{\sqrt{x^{2}+2x}+\sqrt{x^{2}-1}}-2m=\frac{2+\frac{1}{x}}{\sqrt{1+\frac{2}{x}}+\sqrt{1-\frac{1}{x^{2}}}}-2m$

Do đó, $\lim_{x\to +\infty}g(x)=\lim_{x\to +\infty}\frac{2+\frac{1}{x}}{\sqrt{1+\frac{2}{x}}+\sqrt{1-\frac{1}{x^{2}}}}-2m=1-2m$

Để $\lim_{x\to +\infty}g(x)=0$ thì $1-2m = 0 \Leftrightarrow m=\frac{1}{2}$

5.18. Cho m là một số thực. Biết $\lim_{x\to -\infty}[(m-x)(mx+1)]=-\infty$. Xác định dấu của m. 

Hướng dẫn trả lời:

$\lim_{x\to -\infty}[(m-x)(mx+1)]=\lim_{x\to -\infty}x^{2}(\frac{m}{x}-1)(m+\frac{1}{x})=-m$

Để $\lim_{x\to -\infty}[(m-x)(mx+1)]=-\infty$ thì m > 0

5.19. Cho hàm số $f(x)=\frac{sin^{2}x}{x^{2}}$. Chứng minh rằng $\lim_{x\to +\infty}f(x)=0$

Hướng dẫn trả lời:

Lấy dãy số $(x_{n})$ bất kì sao cho $x_{n} \to +\infty$

Khi đó $|f(x_{n})|=\frac{sin^{2}x_{n}}{x_{n}^{2}} \leq \frac{1}{x_{n}^{2}} \to 0$ khi $n \to + \infty$

Vậy $\lim_{n \to +\infty}f(x_{n})=0$. Do đó, $\lim_{x\to +\infty}f(x)=0$

5.20. Một đơn vị sản xuất hàng thủ công ước tính chi phí để sản xuất x đơn vị sản phẩm là $C(x)=2x+55$ (triệu đồng).

a) Tìm hàm số f(x) biểu thị chi phí trung bình để sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm.

b) Tính $\lim_{x\to +\infty}f(x)$. Giới hạn này có ý nghĩa gì?

Hướng dẫn trả lời:
a) Ta có: $f(x)=\frac{C(x)}{x}=\frac{2x+55}{x}$

b) Ta có: $\lim_{x \to +\infty}f(x)=\lim_{x\to +\infty}\frac{2x+55}{x}=\lim_{x\to +\infty}\frac{2+\frac{55}{x}}{1}=2$

Khi số lượng sản phẩm sản xuất được càng lớn thì chi phí trung bình để sản xuất một đơn vị sản phẩm càng gần với 2 (triệu đồng).

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 Kết nối, Giải SBT Toán học 11 Kết nối, Giải sách bài tập Toán học 11 Kết nối Bài 16: Giới hạn của hàm số

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 1 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net