3.1. Từ 1/7/2019, dựa trên thu nhập bình quân đầu người (kí hiệu là GNIPC, tính theo đô la Mĩ), Ngân hàng Thế giới xác định một nền kinh tế ở mức thu nhập thấp nếu GNIPC nhỏ hơn 1 026, ở mức thu nhập dưới trung bình nếu GNIPC từ 1 026 đến dười 3 996, ở mức thu nhập trên trung bình nếu GNIPC từ 3 996 đến dưới 12 376 và ở mức thu nhập cao nếu GNIPC từ 12 376 trở lên.
(Theo Ngân hàng Thế giới). Thu nhập bình quân đầu người của một số nền kinh tế thuộc khu vực châu Á Thái Bình Dương năm 2021 được cho như sau: 102 450, 70 700, 67 580, 55 290, 47 490, 45 440, 44 570, 28 730, 19 170, 6 960, 5 800, 4 430, 4 340, 4 280, 2 100
a) Ghép nhóm mẫu số liệu trên theo mức thu nhập của nền kinh tế.
b) GNIPC của Việt Nam năm 2021 là 11 040. Nền kinh tế Việt Nam được xếp ở mức nào?
Hướng dẫn trả lời:
a)
GNIPC | [1 026; 3 996) | [3 996; 12 376) | Từ 12 376 trở lên |
Số nền kinh tế | 1 | 12 | 13 |
b) Nền kinh tế Việt Nam được xếp ở mức thu nhập trên trung bình
3.2. Thống kê chỉ số chất lượng không khí (AQI) tại một địa điểm vào các ngày trong tháng 6/2022 được cho trong bảng sau:
Chỉ số AQI | [0;50) | [50;100) | [100;150) | [150;200) | Trên 200 |
Số ngày | 5 | 11 | 7 | 4 | 3 |
a) Đọc và giải thích mẫu số liệu ghép nhóm
b) Chất lượng không khí được xem là tốt nếu AQI nhỏ hơn 50, là trung bình nếu AQI từ 50 đến dưới 100. Trong tháng 6/2022 tại địa điểm này có bao nhiêu ngày chất lượng không khí dưới mức trung bình?
Hướng dẫn trả lời:
a) Trong tháng 6/2022 có 5 ngày chỉ số AQI dưới 50; 11 ngày chỉ số AQI từ 50 đến dưới 100; 7 ngày chỉ số AQI từ 100 đến dưới 150; 4 ngày chỉ số AQI từ 150 đến dưới 200; 3 ngày chỉ số AQI trên 200
b) Số ngày chất lượng không khí dưới mức trung bình là: 7 + 4 + 3 = 14
3.3. Trẻ sơ sinh được xem là nhẹ cân nếu cân nặng khi sinh dưới 2 kg, là thừa cân nếu cân nặng khi sinh trên 4 kg, là có cân nặng trung bình nếu cân nặng khi sinh từ 2 kg đến 4 kg. Thống kê cân nặng (tính theo kg) của 15 trẻ sơ sinh tại một bệnh viện cho kết quả như sau:
3,4; 2,7; 1,9; 3,5; 3,3; 2,8; 4,2; 2,6; 2,8; 3,0; 3,7; 3,9; 4,1; 2,7; 2,5
a) Tìm số trẻ nhẹ cân, thừa cân, có cân nặng trung bình trong 15 trẻ sơ sinh trên
b) Xây dựng mẫu số liệu ghép nhóm cho mẫu số liệu trên
Hướng dẫn trả lời:
a) Số trẻ nhẹ cân là 1
Số trẻ cân nặng trung bình là 12
Số trẻ thừa cân là 2
b)
Cân nặng (kg) | Dưới 2 | [2;4] | Trên 4 |
Số trẻ | 1 | 12 | 2 |
3.4. Thời gian hoàn thành bài kiểm tra Toán 45 phút của các bạn trong lớp được cho như sau:
Thời gian (phút) | [25;30) | [30;35) | [35;40) | [40;45) |
Số học sinh | 2 | 7 | 10 | 25 |
a) Nếu các nhóm số liệu và tần số tương ứng
b) Có bao nhiêu học sinh hoàn thành bài kiểm tra trước khi hết giờ trên 5 phút
Hướng dẫn trả lời:
a) Các nhóm số liệu [25; 30), [30; 35), [35; 40), [40; 45) với tần số tương ứng là 2, 7, 10, 25
b) Số học sinh hoàn thành bài kiểm tra trước khi hết giờ ít nhất 5 phút là: 2 + 7 + 10 = 19