Giải SBT chân trời Toán 10 bài 4 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

Hướng dẫn giải bài 4 : Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu - sách SBT Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo. Bộ sách này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn

Bài tập 1 : Hãy tìm phương sai, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lệ (nếu có) của mỗi mẫu số liệu sau:

a) 90;          56;          50;          45;          46;          48;          52;          43.

b)19;           11;            1;          16;          19;           12;         14;          10;     11.

c) 6,7;         6,2;        9,7;          6,3;         6,8;         6,1;         6,2.

d) 0,79;     0,68;      0,35;        0,38;       0,05;        0,35.

Trả lời

a) $S^{2}$ = 202,69 ; R = 47 ; ∆Q = 8,5. Giá trị ngoại lệ là 90.

b) $S^{2}$ = 29,91 ; R = 18 ; ∆Q = 7. Không có giá trị ngoại lệ.

c) $S^{2}$ = 1,41 ; R = 3,6 ; ∆Q = 9,6. Giá trị ngoại lệ là 9,7.

d) $S^{2}$ = 0,059 ; R = 0,74 ; ∆Q = 0,33. Không có giá trị ngoại lệ.

Bài tập 2 : Hãy tìm phương sai, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lệ (nếu có) của mỗi mẫu số liệu cho bởi bảng tần số sau:

a) 

Giá trị

0

4

6

9

10

17

Tần số

1

3

5

4

2

1

b)

Giá trị

2

23

24

25

26

27

Tần số

1

6

8

9

4

2

 

Trả lời

a) $S^{2}$ = 13,40 ; R = 17 ; ∆Q = 4. Giá trị ngoại lệ là 17.

b) $S^{2}$ = 17,74 ; R = 25 ; ∆Q = 1. Giá trị ngoại lệ là 2 và 27.

Trả lời: a) R = 15; Q1 = 2; Q3 = 5; ∆Q = 3.b) Do Q1 - 1,5∆Q = -2,5 và Q3 + 1,5∆Q = 9,5 nên mẫu có 2 giá trị ngoại lệ là 12 và 15.c) S2 = 9,79; S = 3,13.
Trả lời: a) Nhiệt độ23242432292524232425b) R = 32 - 23 = 9; Q1 = 24; Q3 = 25; ∆Q = 1.c) S2 = 7,61; S ≈ 2,76.
Trả lời: a) Khuê: S2 = 2,25 ; Trọng: S2 = 48,12.b) Khuê: Q1 = 3; Q3 = 5; ∆Q = 2; Q1 - 1,5∆Q = -1; Q3 + 1,5∆Q = 7. Mẫu số liệu của Khuê không có giá trị ngoại lệ.Trọng: Q1 = 2; Q3 = 4; ∆Q = 2; Q1 - 1,5∆Q = -1; Q3 + 1,5∆Q = 7. Mẫu số liệu của Trọng...
Trả lời: a) Kiểm tra được giá trị ngoại lệ rơi vào thứ 4.Cổ phiếu A thấp hơnCổ phiếu B cao hơnb) Bỏ đi giá cổ phiếu ngày thứ 4 rồi so sánh phương sai mẫu, ta thấy giá của mã cổ phiếu A ổn định hơn giá của mã cổ phiếu B.
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com