Giải SBT chân trời Toán 10 bài 1 Số gần đúng và sai số

Hướng dẫn giải bài 1 : Số gần đúng và sai số - sách SBT Toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo. Bộ sách này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1 :  Trong các số sau, số nào là số gần đúng?

a) Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,34 triệu người.

b) Số gia đình văn hoá ở khu phố mới là 45.

c) Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3 260 km.

d) Vào năm 2022, Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Trả lời

Các số 97,34; 3 260 là số gần đúng.

Bài tập 2 : Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d.

a) a = 0,012345679 với d = 0,001;

b) b = -1737,183 với d = 0,01;

c) c = 456 572 với d = 1 000.

Trả lời

a) Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,001 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của a là 0,01.

b) Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,01 là hàng phần trăm nên ta quy tròn b đến hàng phần mười. Vậy số quy tròn của b là -1 737,2.

c) Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 1 000 là hàng nghìn nên ta quy tròn c đến hàng chục nghìn. Vậy số quy tròn của c là 460 000.

Trả lời: a) Số quy tròn của $\sqrt[3]{2}$ đến hàng phần nghìn là a = 1,260.Vì 1,2599 ≤ $\sqrt[3]{2}$ ≤ 1,260 nên 1,2599 - 1,260 = -0,0001 ≤ $\sqrt[3]{2}$ - 1,260 ≤ 0.Do đó sai số tuyệt đối của a là ∆a = |$\sqrt[3]{2}$ - 1,260| ≤ 0,0001.Vậy sai số tương đối của a...
Trả lời: Độ dài đường cao $\bar{h}$ = 3√3. Ta có 3√3 = 5,1961524... (cm).Vì hàng lớn nhất của d = 0,01 là hàng phần trăm nên quy tròn 3√3 đến hàng phần mười. Số quy tròn của $\bar{h}$ với độ chính xác d = 0,01 là h = 5,2.
Trả lời: Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của a là 0,10.Vì số đúng $\bar{a}$ thoả mãn 0,1031 - 0,002 = 0,1011 ≤ $\bar{a}$ ≤ 0,1051 + 0,002 = 0,1051. Nên 0,1011 - 0,10 = 0,0011 ≤ $\bar{a}$ - 0,10...
Trả lời: Xét kết quả của thiết bị A. Do ∆A ≤ d = 0,004 nên δA ≤ $\frac{0,004}{9,592}$ ≈ 4,170 . 10-2%Xét kết quả của thiết bị B. Ta có δB ≤ $\frac{0,005}{9,593}$ ≈ 5,212 . 10-2%Xét kết quả của thiết bị C. Ta có δC ≤ $\frac{0,006}{9,589}$...
Trả lời: Gọi $\bar{a}$ và $\bar{p}$ lần lượt là đường kính và chu vi của hình tròn.Ta có 23,8 ≤ $\bar{a}$ ≤ 24,2.Nên 3,141 . 23,8 = 74, 7558 ≤ $\bar{p}$ = π $\bar{a}$ ≤ 3,142 . 24,2 = 76,0364.Do đó 74,7558 . 75,36 = -0,6042 ≤ $\bar{p}$ - 75,36...
Trả lời: Gọi $\bar{a}$ và $\bar{p}$ lần lượt là chiều dài và chiều rộng của tấm thép.Ta có 99,5 ≤ $\bar{a}$ ≤ 100,5 và 69,5 ≤ $\bar{b}$ ≤ 70,5Suy ra 99,5 . 69,5 = 6 915,25 ≤ $\bar{a}$ . $\bar{b}$ ≤ 100,5 . 70,5 = 7 085,25.Do đó 6 915,25 - 7 000 = -84,75...
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com