Luyện tập 1: Cho hai ví dụ về hàm số bậc 2.
Trả lời:
* $y=2x^2+x-5$
* $y=x^2-x+1$
Luyện tập 2: Vẽ đồ thị mỗi hàm số bậc hai sau:
a) $y=x^2-4x-3$
b) $y=x^2+2x+1$
c) $y=-x^2-2$
Trả lời:
a) $y=x^2-4x-3$
Ta có: $\Delta=(-4)^{2}-4.1 .(-3)=28$.
- Toạ độ đỉnh $I(2;-7)$.
- Trục đối xứng $x=2$.
- Giao điểm của parabol với trục tung là $A(0 ;-3)$.
- Giao điểm của parabol với trục hoành là $B(2-\sqrt{7}; 0)$ và $C(2+\sqrt{7} ; 0)$.
- Điểm đối xứng với điểm $A(0 ;-3)$ qua trục đối xứng $x=2$ là $D(4;-3)$.
Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số $y=x^2-4x-3$ như hình.
b) $y=x^2+2x+1$
Ta có: $\Delta=2^{2}-4.1.1=0$.
- Toạ độ đỉnh $I(-1;0)$.
- Trục đối xứng $x=-1$.
- Giao điểm của parabol với trục tung là $A(0;1)$.
- Điểm đối xứng với điểm $A(0;1)$ qua trục đối xứng $x=-1$ là $B(-2;1)$.
Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số như hình.
c) $y=-x^2-2$
Ta có: $\Delta=0^{2}-4.(-1).(-2)=-8$.
- Toạ độ đỉnh $I(0;-2)$.
- Trục đối xứng $x=0$.
- Lấy điểm $A(1;-3)$ thuộc đồ thị hảm số, điểm đối xứng với điểm $A(1;-3)$ qua trục đối xứng là $B(-1;-3)$.
Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số như hình.
Luyện tập 3: Lập bảng biến thiên của mỗi hàm số sau:
a) $y=x^2-3x+4$
b) $y=-2x^2+5$
Trả lời:
a) $y=x^2-3x+4$
$a=1>0 \Rightarrow$ Hàm số nghịch biến trên khoảng $(−\infty; \frac{3}{2})$ và đồng biến trên $(\frac{3}{2};+\infty)$
b) $y=-2x^2+5$
$a=-2<0 \Rightarrow$ Hàm số đồng biến trên khoảng $(−\infty; 0)$ và nghịch biến trên $(0;+\infty)$
Luyện tập 4: Trong bài toán ở phần mở đầu, độ cao $y$(m) của một điểm thuộc vòng cung thành cầu cảng Sydney đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Trả lời:
Hàm số biểu diễn đồ thị $y=−0,00188(x−251,5)^2+118$
Ta có: $(x−251,5)^2 \geq 0$
$\Leftrightarrow -0,00188(x−251,5)^2 \leq 0$
$\Leftrightarrow −0,00188(x−251,5)^2+118 \leq 118$
Vậy $y_{max}=118$ (m).