Giải Toán 8 sách VNEN bài 3: Luyện tập chung

Giải chi tiết, cụ thể toán 8 VNEN bài 3: Luyện tập chung. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Trang 32 sách VNEN 8 tập 2

Điền dấu thích hợp (<, >, $\leq $, $\geq $) vào ô vuông:

Trả lời:

Ta có:

Câu 2: Trang 32 sách VNEN 8 tập 2

a) So sánh (- 2) . 3 và - 4,5.

b) Từ kết quả câu a) hãy suy ra các bất đẳng thức sau:

             (- 2) . 30 < - 45 ;                                 (- 2) . 3 + 4,5 < 0

Trả lời:

a) So sánh: (- 2) . 3 < - 4,5.

b) * Ta có: (- 2) . 3 < - 4,5

Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với 10 ta được:

(- 2) . 3 . 10 < - 4,5 . 10 $\Leftrightarrow $ (- 2) . 30 < - 45 

    *  Ta có: (- 2) . 3 < - 4,5 

Cộng cả hai vế của bất đẳng thức trên với 4,5 ta được:

(- 2) . 3 +  4,5 < - 4,5 + 4,5 $\Leftrightarrow $ (- 2) . 3 + 4,5 < 0

Câu 3: Trang 32 sách VNEN 8 tập 2

Cho a $\leq $ b, hãy so sánh:

a) - 9a và - 9b ;                                        b) $\frac{a}{5}$ và $\frac{b}{5}$ ; 

c) a + 1 và b + 2 ;                                    d) 2a - 1 và 2b + 1.

Trả lời:

a) Ta có: a $\leq $ b 

Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với (- 9) ta được:

- 9a $\geq $ - 9b

b) Ta có: a $\leq $ b 

Chia cả hai vế của bất đẳng thức trên với 5 ta được:

$\frac{a}{5}$ $\leq $ $\frac{b}{5}$

c) Ta có: a $\leq $ b 

Cộng cả hai vế của bất đẳng thức trên với 1 ta được:

a + 1  $\leq $ b + 1 < b + 2 

Vậy a + 1 < b + 2

d) Ta có: a $\leq $ b (1)

Nhân cả hai vế của bất đẳng thức (1) với 2 ta được:

2a $\leq $ 2b (2)

Cộng cả hai vế của bất đẳng thức (2) với (- 1) ta được:

2a - 1 $\leq $ 2b - 1 < 2b + 1

Vậy 2a - 1 < 2b + 1.

Câu 4: Trang 33 sách VNEN 8 tập 2

Cho a < b, chứng tỏ rằng:

a) 3 - 6a > 1 - 6b ;                               b) 7(a - 2) < 7(b - 2) ;                                c) $\frac{1 - 2a}{3}$  > $\frac{1 - 2b}{3}$

Trả lời:

Giải câu a) Ta có: a < b

Nhân cả hai vế của bất phương trình trên với (- 6) ta được:

- 6a > - 6b 

Cộng cả hai vế của bất phương trình trên với 1 ta được:

1 - 6a > 1 - 6b 

Mặt khác 3 - 6a > 1 - 6a suy ra 3 - 6a > 1 - 6b.

Giải câu b) Ta có: a < b

Nhân cả hai vế của bất phương trình trên với 7 ta được:

7a < 7b 

Cộng cả hai vế của bất phương trình trên với (- 14) ta được:

7a - 14 < 7b - 14 $\Leftrightarrow $ 7(a - 2) < 7(b - 2).

Giải câu c) Ta có: a < b 

Nhân cả hai vế của bất phương trình trên với (- 2) ta được:

- 2a > - 2b 

Cộng cả hai vế của bất phương trình trên với 1 ta được:

1 - 2a > 1 - 2b

Chia cả hai vế của bất phương trình trên với 3 ta được:

$\frac{1 - 2a}{3}$  > $\frac{1 - 2b}{3}$.

Câu 5: Trang 33 sách VNEN 8 tập 2

So sánh a và b nếu:

a) a + 23 < b + 23 ;                                                                 b) - 12a > - 12b

c) 5a  - 6 $\geq $ 5b - 6 ;                                                                d) $\frac{- 2a + 3}{5}$ $\leq $ $\frac{- 2b + 3}{5}$.

Trả lời:

a) Ta có: a + 23 < b + 23

Cộng cả hai vế của bất phương trình trên với (- 23) ta được:

a + 23 + (- 23) < b + 23 + (- 23) $\Leftrightarrow $ a < b.

b) Ta có: - 12a > - 12b

Chia cả hai vế của bất phương trình trên với (- 12) ta được:

$\frac{- 12a}{- 12}$ < $\frac{- 12b}{- 12}$

$\Leftrightarrow $ a < b

c) 5a - 6 $\geq $ 5b - 6

Cộng cả hai vế của bất phương trình trên với 6 ta được:

5a - 6 + 6 $\geq $ 5b - 6 + 6 $\Leftrightarrow $ 5a $\geq $  5b

Chia cả hai vế của bất phương trình trên với 5 ta được:

a $\geq $  b

d) Ta có: $\frac{- 2a + 3}{5}$ $\leq $ $\frac{- 2b + 3}{5}$

Nhân cả hai vế của bất phương trình trên với 5 ta được:

- 2a + 3 $\leq $ -2b + 3 

Cộng cả hai vế của bất phương trình trên với ( - 3) ta được:

- 2a $\leq $  - 2b

Chia cả hai vế của bất phương trình trên với ( -2) ta được:

a $\geq $ b

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Câu 1: Trang 33 sách VNEN 8 tập 2

Cho bốn số dương a, b, c, d thỏa mãn $\frac{a}{b}$ < $\frac{c}{d}$. Chứng minh rằng:

a) ad < bc ;                                                            b) $\frac{b}{a}$ > $\frac{d}{c}$.

Trả lời:

Giải câu a) Ta có: 

$\frac{a}{b}$ < $\frac{c}{d}$

Nhân hai vế của bất phương trình trên với b (b > 0) ta được: 

b . $\frac{a}{b}$ < b . $\frac{c}{d}$ $\Leftrightarrow $ a < $\frac{bc}{d}$ 

Nhân hai vế của bất phương trình trên với d (d > 0) ta được: 

d.a < d . $\frac{bc}{d}$ $\Leftrightarrow $ ad < bc.

Vậy ad < bc.

Giải câu b)

Ta có tính chất: nếu a > b > 0 thì $\frac{1}{a}$ < $\frac{1}{b}$

Ta có: $\frac{c}{d}$ $ > \frac{a}{b}$  >0 suy ra $\frac{b}{a}$ > $\frac{d}{c}$.

Vậy $\frac{b}{a}$ > $\frac{d}{c}$.

Câu 2: Trang 33 sách VNEN 8 tập 2

Chứng minh rằng với mọi số a ta luôn có: 

a) $a^{2}$ + a + 1 $\geq $ 0 ;                                                b) - $a^{2}$ - 6a $\leq $ 9 

Trả lời:

a) Ta có:  $a^{2}$ + a + 1 = $a^{2}$ + 2.a.$\frac{1}{a}$ + $\frac{1}{4}$ + $\frac{3}{4}$ = $(a - \frac{1}{2})^{2}$ + $\frac{3}{4}$ > 0 với mọi a

Vậy $a^{2}$ + a + 1 > 0

b) Xét hiệu: (- $a^{2}$ - 6a) - 9 = - ($a^{2}$ + 6a + 9) = - $(a + 3)^{2}$ $\leq $ 0 với mọi a

Vậy - $a^{2}$ - 6a - 9 $\leq $ 0 hay - $a^{2}$ - 6a $\leq $ 9 

Câu 3: Trang 33 sách VNEN 8 tập 2

Chứng minh rằng với mọi số a, b, c ta luôn có:

a) $a^{2}$ + $b^{2}$ $\geq $ 2ab ;                                             b) $a^{2}$ + $b^{2}$ + $c^{2}$ $\geq $ ab + bc + ca.

Trả lời:

a) Xét hiệu: ($a^{2}$ + $b^{2}$) - 2ab = $(a - b)^{2}$ $\geq $ 0 với mọi a, b

Vậy $a^{2}$ + $b^{2}$ $\geq $ 2ab với mọi a, b.

b) Ta có:

$a^{2}$ + $b^{2}$  $\geq $ 2ab

$b^{2}$ + $c^{2}$ $\geq $ 2bc

$c^{2}$ + $a^{2}$ $\geq $ 2ca

Cộng 3 bất phương trình theo vế ta được:

2($a^{2}$ + $b^{2}$ + $c^{2}$) $\geq $ 2(ab + bc + ca) 

$\Leftrightarrow $ $a^{2}$ + $b^{2}$ + $c^{2}$ $\geq $ ab + bc + ca

Vậy $a^{2}$ + $b^{2}$ + $c^{2}$ $\geq $ ab + bc + ca. với mọi a, b, c

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

1. Bất đẳng thức Cô-si

Bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm a và b:

$\frac{a + b}{2}$ $\geq $ $\sqrt{ab}$ hay $(\frac{a + b}{2})^{2}$ $\geq $ ab ; 

( Trung bình cộng của hai số không âm lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của chúng).

Đẳng thức xảy ra khi a = b.

Bất đẳng thức này mang tên nhà toán học người Pháp Cô-si (Augustin Louis Cauchy, 1789 - 1857).

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, chứng minh các bất đẳng thức sau với a,b là hai số dương:

a) $\frac{a}{b}$ + $\frac{b}{a}$ $\geq $ 2 ;                                     b) $\frac{1}{a}$ + $\frac{1}{b}$ $\geq $ $\frac{4}{a + b}$.

Trả lời:

a) Theo bất đẳng thức Cô-si:

$\frac{a + b}{2}$ $\geq $ $\sqrt{ab}$ $\Leftrightarrow $ a + b $\geq $ $\sqrt{2ab}$ (a, b là số dương), ta có: 

$\frac{a}{b}$ + $\frac{b}{a}$ $\geq $ 2$\sqrt{\frac{a}{b}.\frac{b}{a}}$ = 2

Vậy $\frac{a}{b}$ + $\frac{b}{a}$ $\geq $ 2.

b)  Theo bất đẳng thức Cô-si ta có:

$\frac{1}{a}$ + $\frac{1}{b}$ $\geq $ 2$\sqrt{\frac{1}{a}.\frac{1}{b}}$ = 2$\sqrt{\frac{1}{ab}}$ = $\frac{2}{\sqrt{ab}}$

Mặt khác ta có theo bất đẳng thức Cô-si: $(\frac{a + b}{2})^{2}$ $\geq $ ab $\Leftrightarrow $ $\sqrt{ab}$ $\leq $ $\frac{a + b}{2}$

Suy ra: $\frac{1}{a}$ + $\frac{1}{b}$ $\geq $ $\frac{2}{\sqrt{ab}}$ $\geq $ $\frac{2}{\frac{a + b}{2}}$= $\frac{4}{a + b}$

Vậy $\frac{1}{a}$ + $\frac{1}{b}$ $\geq $ $\frac{4}{a + b}$.

2. Bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki

Bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki cho hai cặp số (a; b) và (x; y):

$(ax + by)^{2}$ $\leq $ ($a^{2}$ + $b^{2}$)($x^{2}$ + $y^{2}$); 

Đẳng thức này xảy ra khi và chỉ khi ay = bx, hay $\frac{x}{a}$ = $\frac{y}{b}$ (khi ab $\neq $ 0).

Bất đẳng thức này mang tên nhà toán học người Nga Bu-nhi-a-cốp-xki (Viktor Bunyakovsky, 1804 - 1889).

Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki, chứng minh các bất đẳng thức sau:

a) 2($a^{2}$ + $b^{2}$) $\geq $ $(a + b)^{2}$ ; 

b) $a^{4}$ + $b^{4}$  $\geq $ 2, biết rằng a + b = 2.

Trả lời:

a) Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki cho cặp số (1 ; 1) và (a; b)ta có:

($1^{2}$ + $1^{2}$)($a^{2}$ + $b^{2}$) $\geq $ $(1.a + 1.b)^{2}$ = $(a + b)^{2}$

Dấu bằng xảy ra khi a = b.

Vậy 2($a^{2}$ + $b^{2}$) $\geq $ $(a + b)^{2}$

b) Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki cho cặp số (1; 1) và ($a^{2}$; $b^{2}$) ta có:

($1^{2}$ + $1^{2}$)($a^{4}$ + $b^{4}$) $\geq $ $(1.a^{2} + 1.b^{2})^{2}$ = $(a^{2} + b^{2})^{2}$ 

Theo câu a: 2($a^{2}$ + $b^{2}$) $\geq $ $(a + b)^{2}$ $\Leftrightarrow $ $a^{2}$ + $b^{2}$ $\geq $ $\frac{(a + b)^{2}}{2}$ 

$\Rightarrow $ 2($a^{4}$ + $b^{4}$) $\geq $ $\frac{(a + b)^{4}}{4}$ = $\frac{2^{4}}{4}$ = 4

$\Rightarrow $ ($a^{4}$ + $b^{4}$) $\geq $ 2.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN toán 8 tập 2


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com