Giải Toán 8 sách VNEN bài 6: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Giải chi tiết, cụ thể toán 8 VNEN bài 6: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Trò chơi ghép cặp

Ghép một số ở cột A với một số ở cột B để được một cặp số bằng nhau, rồi điền vào bảng kết quả:

Trả lời:

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. b) Điền vào chỗ trống (...) để hoàn thiện lời giải

Ví dụ 2: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:

B = 4x + 5 + $\left | -2x \right |$ khi x $\geq $ 0.

Giải: Khi x $\geq $ 0, ta có - 2x..........0, nên $\left | -2x \right |$ = .........

Vậy B = 4x + 5 + .......= .........

Trả lời: 

B = 4x + 5 + $\left | -2x \right |$ khi x $\geq $ 0.

Giải: Khi x $\geq $ 0, ta có - 2x $\leq $ 0, nên $\left | -2x \right |$ = - 2x

Vậy B = 4x + 5 + (- 2x) = 2x + 5.

2. Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

b) Điền vào chỗ trống (...) để hoàn thiện lời giải

Ví dụ 4: Giải phương trình: $\left | x - 3 \right |$ = 9 - 2x.

Giải: Ta có: $\left | x - 3 \right |$= x - 3 khi x - 3 $\geq $ 0 hay x $\geq $ 3 ;

                   $\left | x - 3 \right |$=.........khi..........hay x...........

Vậy để giải phương trình (2) ta quy về giải hai phương trình sau:

* Phương trình x - 3 = 9 - 2x với điều kiện x $\geq $ 3.

 Ta có: x - 3 = 9 - 2x $\Leftrightarrow $ x + 2x = 9 + 3 $\Leftrightarrow $ ........x =............ $\Leftrightarrow $ x =...........

Giá trị x =.........thỏa mãn điều kiện x $\geq $ 3 nên.............là nghiệm của phương trình (2).

* Phương trình............= 9 - 2x với điều kiện x <........

 Ta có: ........+ 2x = 9...........$\Leftrightarrow $ x =.........

Giá trị.......không thỏa mãn điều kiện x <......nên........không là nghiệm của phương trình (2)

Tổng hợp các kết quả trên, ta có kết quả của tập nghiệm của phương trình (2) là: S = {........}

Trả lời:

Ta có: $\left | x - 3 \right |$= x - 3 khi x - 3 $\geq $ 0 hay x $\geq $ 3 ;

                   $\left | x - 3 \right |$= 3 - x khi x - 3 < 0 hay x < 3

Vậy để giải phương trình (2) ta quy về giải hai phương trình sau:

* Phương trình x - 3 = 9 - 2x với điều kiện x $\geq $ 3.

 Ta có: x - 3 = 9 - 2x $\Leftrightarrow $ x + 2x = 9 + 3 $\Leftrightarrow $ 3x = 12 $\Leftrightarrow $ x = 4

Giá trị x = 4 thỏa mãn điều kiện x $\geq $ 3 nên x = 4 là nghiệm của phương trình (2).

* Phương trình x - 3 = 9 - 2x với điều kiện x < 3.

 Ta có: - x + 2x = 9 - 3 $\Leftrightarrow $ x = 6

Giá trị x = 6 không thỏa mãn điều kiện x < 3 nên x = 6 không là nghiệm của phương trình (2)

Tổng hợp các kết quả trên, ta có kết quả của tập nghiệm của phương trình (2) là: S = {4}.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Trang 44 sách VNEN 8 tập 2 

Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau:

a) A = 3x + 2 + $\left | 5x \right |$ trong hai trường hợp x $\geq $ 0 và x < 0.

b) B = $\left | - 4x \right |$ - 2x + 12 trong hai trường hợp x $\leq $ 0 và x > 0.

c) C = $\left | x - 4 \right |$- 2x + 12 khi x > 5.

d) D = 3x + 2 + $\left | x + 5 \right |$.

Trả lời:

a) A = 3x + 2 + $\left | 5x \right |$ 

Ta có: A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2 khi x $\geq $ 0  

          A = 3x + 2 - 5x = 2 - 2x khi x < 0.

b) B = $\left | - 4x \right |$ - 2x + 12

Ta có: B = - 4x - 2x + 12 = - 6x + 12 khi x  $\leq $ 0

           B = 4x - 2x + 12 = 2x + 12 khi x > 0

c) C = $\left | x - 4 \right |$- 2x + 12 

Ta có: C = x - 4 - 2x + 12 = - x + 8 khi x > 5

d) D = 3x + 2 + $\left | x + 5 \right |$

Ta có: D = 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7 khi x + 5 $\geq $ 0 hay x $\geq $ - 5

           D = 3x + 2 -  x - 5 = 2x - 3 khi x + 5 < 0 hay x < - 5.

Câu 2: Trang 44 sách VNEN 8 tập 2 

Giải các phương trình sau:

a) $\left | 2x \right |$ = x - 6 ;                               b) $\left | - 3x \right |$ = x - 8 ;

c) $\left | 4x \right |$  = 2x + 12 ;                         d) $\left | - 5x \right |$ - 16 = 3x.

Trả lời:

Giải câu a) $\left | 2x \right |$ = x - 6

Ta có: * 2x = x - 6 $\Leftrightarrow $ x = - 6 khi x $\geq $ 0 

Giá trị x = - 6 không thỏa mãn điều kiện x $\geq $ 0 nên x = - 6 không phải là nghiệm của phương trình

           * - 2x = x - 6 $\Leftrightarrow $ x = 2 khi x < 0

Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên x = 2 không phải là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = $\oslash $

Giải câu b) $\left | - 3x \right |$ = x - 8

Ta có: * 3x = x - 8 $\Leftrightarrow $ x = - 4 khi x $\geq $ 0 

Giá trị x = -4 không thỏa mãn điều kiện x $\geq $ 0 nên x = - 4 không phải là nghiệm của phương trình

          * - 3x = x - 8 $\Leftrightarrow $ x = 2 khi x < 0

Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên x = 2 không phải là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = $\oslash $

Giải câu c) $\left | 4x \right |$  = 2x + 12 

Ta có: * 4x = 2x + 12 $\Leftrightarrow $ x = 6 khi x $\geq $ 0 

Giá trị x = 6 thỏa mãn điều kiện x $\geq $ 0 nên x = 6 là nghiệm của phương trình

           * - 4x = 2x + 12 $\Leftrightarrow $ x = - 2 khi x < 0

Giá trị x = - 2 thỏa mãn điều kiện x < 0 nên x = - 2 là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2; 6}.

Giải câu d) $\left | - 5x \right |$ - 16 = 3x

Ta có: * 5x - 16 = 3x $\Leftrightarrow $ x = - 2 khi x $\geq $ 0 

Giá trị x = 8 thỏa mãn điều kiện x $\geq $ 0 nên x = 8 là nghiệm của phương trình

           * - 5x - 16 = 3x $\Leftrightarrow $ x = - 2 khi x < 0

Giá trị x = - 2 thỏa mãn điều kiện x < 0 nên x = - 2 là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2; 8}

Câu 3: Trang 44 sách VNEN 8 tập 2 

Giải các phương trình sau:

a) $\left | x - 7\right |$ = 2x + 3;                                 b) $\left | x + 4 \right |$ = 2x - 5 ;

c) $\left | x + 3\right |$  = 3x - 1;                                d) $\left | x - 4 \right |$ + 3x = 5.

Trả lời:

Giải câu a) $\left | x - 7\right |$ = 2x + 3 

Ta có: * x - 7 = 2x + 3 $\Leftrightarrow $ x = - 10 khi x - 7 $\geq $ 0 hay x $\geq $ 7

Giá trị x = - 10 không thỏa mãn điều kiện x $\geq $ 7 nên x = - 10 không phải là nghiệm của phương trình

           * 7 - x = 2x + 3 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{4}{3}$ khi x - 7 < 0 hay x < 7

Giá trị x = $\frac{4}{3}$ thỏa mãn điều kiện x < 7 nên x = $\frac{4}{3}$ là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {$\frac{4}{3}$}.

Giải câu b) $\left | x + 4 \right |$ = 2x - 5

Ta có: * x + 4 = 2x - 5 $\Leftrightarrow $ x = 9 khi x + 4 $\geq $ 0 hay x $\geq $ - 4

Giá trị x = 9 thỏa mãn điều kiện x $\geq $ - 4 nên x = 9 là nghiệm của phương trình

           * - x - 4 = 2x - 5 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{1}{3}$ khi x + 4 < 0 hay x < - 4

Giá trị x = $\frac{1}{3}$ không thỏa mãn điều kiện x < - 4 nên x = $\frac{1}{3}$ không phải là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {9}.

Giải câu c) $\left | x + 3\right |$  = 3x - 1

Ta có: * x + 3 = 3x - 1 $\Leftrightarrow $ x = 2 khi x + 3 $\geq $ 0 hay x $\geq $ - 3

Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x $\geq $ - 3 nên x = 2 là nghiệm của phương trình

           * - x - 3 = 3x - 1 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{-1}{2}$ khi x + 3 < 0 hay x < - 3

Giá trị x = $\frac{-1}{2}$ không thỏa mãn điều kiện x < - 3 nên x = $\frac{-1}{2}$ không phải là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}.

Giải câu d) $\left | x - 4 \right |$ + 3x = 5

Ta có: * x - 4 + 3x = 5 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{9}{4}$ khi x - 4 $\geq $ 0 hay x $\geq $ 4

Giá trị x = $\frac{9}{4}$ không thỏa mãn điều kiện x $\geq $ 4 nên x = $\frac{9}{4}$ không phải là nghiệm của phương trình

           * 4 - x + 3x= 5 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{1}{2}$ khi x - 4 < 0 hay x < 4

Giá trị x = $\frac{1}{2}$ thỏa mãn điều kiện x < 4 nên x = $\frac{1}{2}$ là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {$\frac{1}{2}$}.

Câu 4: Trang 44 sách VNEN 8 tập 2 

Với giá trị nào của x thì mỗi đẳng thức sau luôn đúng?

a) $\left | x + 1 \right |$ = x + 1 ;                                         b)  $\left |x - 5 \right |$ = 5 - x.

Trả lời:

a) $\left | x + 1 \right |$ = x + 1 khi x + 1 $\geq $ 0 $\Leftrightarrow $ x $\geq $ - 1

Vậy x $\geq $ - 1.

b) $\left |x - 5 \right |$ = 5 - x khi x - 5 $\leq $ 0 $\Leftrightarrow $  x $\leq $ 5

Vậy x $\leq $ 5

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 

Câu 1: Trang 44 sách VNEN 8 tập 2 

Từ $\left | x \right |$ = 3 $\Leftrightarrow $ x = 3 hoặc x = - 3 ta mở rộng được:

* $\left | f(x) \right |$ = a $\Leftrightarrow $ f(x) = a hoặc f(x) = - a (với a $\geq $ 0).

* $\left |  f(x) \right |$ = g(x) $\Leftrightarrow $ f(x) = g(x) hoặc f(x) = - g(x) ( với điều kiện g(x) $\geq $ 0).

Áp dụng kết quả trên, em hãy giải các bất phương trình sau:

a) $\left | 2x - 1 \right |$ = 7 ;                                              b) $\left | 2 - 3x \right |$ = - 8 ;

c)$\left | 3x - 1 \right |$ = x - 1 ;                                         d) $\left | 3 - 2x \right |$ = 5 - x.

Trả lời:

Giải câu a)

$\left | 2x - 1 \right |$ = 7 $\Leftrightarrow $ 2x - 1 = 7 hoặc 2x - 1 = - 7 $\Leftrightarrow $  x = 4 hoặc x = - 3

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 3; 4}. 

Giải câu b) 

$\left | 2 - 3x \right |$ = - 8 $\Leftrightarrow $  2 - 3x = - 8 hoặc 2 - 3x = 8 $\Leftrightarrow $  x = $\frac{10}{3}$ hoặc x = - 2

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2; $\frac{10}{3}$}. 

Giải câu c) $\left | 3x - 1 \right |$ = x - 1 

Ta có: * 3x - 1 = x - 1 $\Leftrightarrow $ x = 0 khi 3x - 1 $\geq $ 0 hay x $\geq $ $\frac{1}{3}$

Giá trị x = 0 không thỏa mãn điều kiện x $\geq $ $\frac{1}{3}$ nên x = 0 không phải là nghiệm của phương trình

           * - 3x + 1 = x - 1 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{1}{2}$ khi 3x - 1  < 0 hay x < $\frac{1}{3}$

Giá trị x = $\frac{1}{2}$ không thỏa mãn điều kiện x < $\frac{1}{3}$ nên x = $\frac{1}{2}$ không phải là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = $\oslash $

Giải câu d) $\left | 3 - 2x \right |$ = 5 - x

Ta có: * 3 - 2x = 5 - x $\Leftrightarrow $ x = - 2 khi 3 - 2x $\geq $ 0 hay x $\leq $ $\frac{3}{2}$

Giá trị x = - 2 thỏa mãn điều kiện x $\leq $ $\frac{3}{2}$ nên x = - 2 là nghiệm của phương trình

           * 2x - 3 = 5 - x $\Leftrightarrow $ x = $\frac{8}{3}$ khi 3 - 2x  < 0 hay x > $\frac{3}{2}$

Giá trị x = $\frac{8}{3}$ thỏa mãn điều kiện x > $\frac{3}{2}$ nên x = $\frac{8}{3}$ là nghiệm của phương trình

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2; $\frac{8}{3}$ }

Câu 2: Trang 44 sách VNEN 8 tập 2 

Từ biến đổi $\left | a \right |$ = $\left | b \right |$ $\Leftrightarrow $ a = b hoặc a = - b ta mở rộng được:

$\left | f(x) \right |$ = $\left | g(x) \right |$  $\Leftrightarrow $ f(x) = g(x) hoặc f(x) = - g(x).

Em hãy áp dụng kết quả trên để giải các bất phương trình sau:

a) $\left | 3x - 7 \right |$ = $\left | 2x \right |$ ;                                     b) $\left | 1 - 2x \right |$ = $\left | x + 1 \right |$.

Trả lời:

a) Ta có: $\left | 3x - 7 \right |$ = $\left | 2x \right |$

$\Leftrightarrow $ 3x - 7 = 2x hoặc 3x - 7 = - 2x $\Leftrightarrow $ x = 7 hoặc x = $\frac{7}{5}$

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = { 7; $\frac{7}{5}$}.

b) Ta có: $\left | 1 - 2x \right |$ = $\left | x + 1\right |$

$\Leftrightarrow $ 1 - 2x = x + 1 hoặc 1 - 2x = - x - 1 $\Leftrightarrow $ x = 0 hoặc x = 2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = { 0; 2}.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Người ta đã chứng minh được bất đẳng thức sau: $\left | a + b \right |$ $\leq $ $\left | a \right |$ + $\left | b \right |$

Đẳng thức xảy ra, tức là $\left | a+ b \right |$ = $\left | a \right |$ + $\left | b \right |$, khi và chỉ khi ab > 0.

Áp dụng: Giải các phương trình sau:

a) $\left | x + 1 \right |$ + $\left | 1 - x \right |$ = 2 ;                             b) $\left | 2x - 1 \right |$ + 2$\left | x - 1 \right |$ = 1 ; 

c*) $\left | x + 2 \right |$ + $\left | x - 5 \right |$ = 7 ;                            d*) $\left | 2x \right |$ + $\left | 1 - x \right |$ + $\left | 3 - x \right |$ = 4

Trả lời:

Giải câu a)

$\left | x + 1 \right |$ + $\left | 1 - x \right |$ = 2

* TH1:  x $\leq $ - 1 phương trình $\Leftrightarrow $ - x - 1 + 1 - x = 2 $\Leftrightarrow $ x = -1

* TH2: - 1 < x $\leq $ 1 phương trình $\Leftrightarrow $ x + 1 + 1 - x = 2  $\Leftrightarrow $ thõa mãn với mọi x

* TH3: x $\geq $ 1 phương trình $\Leftrightarrow $ x + 1 + x - 1= 2 $\Leftrightarrow $ x = 1

Vậy nghiệm là x = - 1, x $\in $ ( - 1; 1] $\Leftrightarrow $ x $\in $ [-1; 1]

Giải câu b)

 $\left | 2x - 1 \right |$ + 2$\left | x - 1 \right |$ = 1

* TH1:  x $\leq $ $\frac{1}{2}$ phương trình $\Leftrightarrow $ 1 - 2x + 2(1 - x) = 1 $\Leftrightarrow $ x = $\frac{1}{2}$ 

* TH2: $\frac{1}{2}$ < x $\leq $ 1 phương trình $\Leftrightarrow $ 2x - 1 + 2(1 - x) = 1  $\Leftrightarrow $ thõa mãn với mọi x

* TH3: x $\geq $ 1 phương trình $\Leftrightarrow $ 2x - 1 + 2(x - 1)= 1 $\Leftrightarrow $ x = 1

Vậy nghiệm là x $\in $ [$\frac{1}{2}$; 1]

Giải câu c)

$\left | x + 2 \right |$ + $\left | x - 5 \right |$ = 7

* TH1:  x $\leq $ - 2 phương trình $\Leftrightarrow $ - x - 2 + 5 -x = 7 $\Leftrightarrow $ x = - 2

* TH2: - 2 < x $\leq $ 5 phương trình $\Leftrightarrow $ x + 2 + 5 - x = 7  $\Leftrightarrow $ thõa mãn với mọi x

* TH3: x $\geq $ 5 phương trình $\Leftrightarrow $ x + 2 + x - 5 = 7 $\Leftrightarrow $ x = 5

Vậy nghiệm là x $\in $ [-2; 5]

Giải câu d)

$\left | 2x \right |$ + $\left | 1 - x \right |$ + $\left | 3 - x \right |$ = 4

* TH1:  x $\leq $ 0 phương trình $\Leftrightarrow $ -2x + 1 - x + 3 - x = 4 $\Leftrightarrow $ x = 0

* TH2: 0 < x $\leq $ 1 phương trình $\Leftrightarrow $ 2x + 1 - x + 3 - x = 4  $\Leftrightarrow $ thõa mãn với mọi x

* TH3: 1 < x $\leq $ 3 phương trình $\Leftrightarrow $ 2x + x - 1 + 3 - x = 4  $\Leftrightarrow $ x = 1

* TH3: x $\geq $ 3 phương trình $\Leftrightarrow $ 2x + x - 1 + x - 3 = 4 $\Leftrightarrow $ x = 2 (không thỏa mãn điều kiện)

Vậy nghiệm là x $\in $ [0; 1]

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN toán 8 tập 2


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com