- TRẮC NGHIỆM
- NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng
- 6;
- 7;
- 5;
- 9.
Câu 2: Cho mẫu số liệu thống kê {28,16,13,18,12,28,13,19}.Trung vị của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
- 14
- 16
- 17
- 18
Câu 3: Người ta thống kê cân nặng của 10 học sinh theo thứ tự tăng dần. Số trung vị của mẫu số liệu trên là:
- Khối lượng của học sinh thứ 5
- Khối lượng của học sinh thứ 6
- Không tìm được trung vị
- Số trung bình cộng khối lượng của học sinh thứ năm và thứ 6
Câu 4: Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng công bố số lượng ca nhiễm dương tính tính từ 12 giờ ngày 17/08 đến 12h ngày 18/08/2021 tại các quận Sơn Trà, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hải Châu, Ngũ Hành Sơn và huyện Hoà Vang lần lượt như sau: 17; 24; 7; 23; 39; 19; 5. Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
- 5
- 7
- 19
- 24
Câu 5: Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là
- 6 và 5;
- 6, 52 và 5;
- 6,73 và 7;
- 6,81 và 7.
Câu 6: Số đo chiều cao (đơn vị cm) của học sinh trong tổ 1 lớp 10A cho kết quả như sau: 156; 159; 162; 165; 163; 159; 155; 160. Chiều cao trung bình của học sinh tổ 1 là:
- 159;
- 162,425;
- 159, 875;
- 160.
Câu 7: Cho mẫu số liệu thống kê {6; 4; 4; 1; 9; 10; 7}. Số liệu trung vị của mẫu số liệu thống kê trên là:
- 1
- 6
- 4
- 10
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Một xạ thủ bắn 30 viên đạn vào bia kết quả được ghi lại trong bảng phân bố như sau
Điểm | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số lần | 4 | 3 | 8 | 9 | 6 |
Khi đó điểm trung bình cộng là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
- 8,33;
- 8,34;
- 8,31;
- 8,32.
Câu 2: Số đo áo của 20 học sinh lớp 10A được thống kê như sau: 8; 9; 10; 8; 7; 9; 8; 10; 9; 9; 8; 10; 7; 9; 8; 10; 9; 8; 9; 7. Tìm mốt của mẫu số liệu này
- 10;
- 8;
- 9;
- 7.
Câu 3: Cho dãy số liệu thống kê 10; 8; 6; 8; 9; 8; 7; 6; 9; 9; 7. Khoảng tứ phân vị là
- 1;
- 3;
- 4;
- 2.
Câu 4: Cho bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán của 40 học sinh như bảng sau
Điểm | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Số học sinh | 2 | 3 | 7 | 18 | 3 | 2 | 4 | 1 | n = 40 |
Trung vị của bảng số liệu trên là
- 7
- 6,5
- 6
- 6,2
Câu 5: Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 11 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích lần lượt là: 20; 19; 17; 21; 24; 22; 23; 16; 11; 25; 23. Tứ phân vị thứ hai Q2 của mẫu số liệu trên là:
- 20
- 17
- 21
- 23
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?
- Khoảng biến thiên đặc trưng cho độ phân tán của toàn bộ mẫu số liệu;
- Khoảng tứ phân vị đặc trưng cho độ phân tán của một nửa các số liệu, có giá trị thuộc đoạn từ Q1đến Q3trong mẫu;
- Khoảng tứ phân vị bị ảnh hưởng bởi các giá trị rất lớn hoặc rất bé trong mẫu
- Khoảng tứ phân vị được dùng để xác định các giá trị ngoại lệ trong mẫu, đó là các giá trị quá nhỏ hay quá lớn so với đa số các giá trị trong mẫu.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Cho mẫu số liệu sau 5 ; 2 ; 9 ; 10 ; 15 ; 5 ; 20. Tứ phân vị Q1, Q2, Q3 của mẫu số liệu trên lần lượt là
- 2; 5; 9
- 5; 9; 15
- 10; 5; 15
- 2 ; 9 ; 15
Câu 2: Mẫu số liệu sau đây cho biết sĩ số của 12 lớp ở một trường trung học như sau: 45; 43; 46; 41; 40; 40; 42; 41; 45; 45; 43; 42. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là
- 2,5;
- 4;
- 1,5;
- 5.
-----------Còn tiếp --------