Soạn địa lý 9 bài 17 trang 61 cực chất

Địa lý 9 bài 17 trang 61 cực chất. Bài học: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - được thầy cô tổng hợp lại rất dễ nhớ . Với cách giải câu hỏi giữa bài và bài tập cuối bài học cực chất. Tài liệu hoàn toàn miễn phí, học sinh thoải mái tham khảo để củng cố kiến thức cho bản thân. Chúc các bạn học tập tốt môn địa lý 9.

[toc:ul]

Phần I. Câu hỏi và bài tập trong bài

Câu hỏi giữa bài học

Câu 1: Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

Câu 2: Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 3: Dựa vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Các bài tập cuối bài học

Câu 1: Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2: Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kỉnh tế - xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ?

Câu 3: Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?

Câu 4: Dân cư xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội?

Phần II. Hướng dẫn trả lời ngắn gọn

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Câu 1:  Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp Trung Quốc (phía Bắc), Bắc Trung Bộ (phía Nam), Lào (phía Tây), Vịnh Bắc Bộ (phía Đông).

=> Ý nghĩa: vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng, giao lưu kinh tế, phát triển kinh tế cả đất liền và kinh tế biển.

Câu 2: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc:

- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên:

  • Tây Bắc: Núi cao, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
  • Đông Bắc: Núi trung bình và núi thấp, hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Sự khác biệt về thế mạnh kinh tế:

  • Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện, trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
  • Đông Bắc: Khai thác khoáng, phát triển nhiệt điện, trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. và du lịch sinh thái, kinh tế biển.

Câu 3: Sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc thể hiện 

  • Mật độ dân cư Đông Bắc cao gấp 2 lần so với mật độ dân số Tây Bắc nhưng mật độ dân số Tây Bắc (2,2%) cao hơn ở Đông Bắc (1,3%).
  • Đông Bắc có GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị đều cao hơn Tây Bắc.

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ như

  • Đất đai, khí hậu thuận lợi (feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm).
  • Địa hình thuận lợi (trung du Bắc Bộ, nhiều cao nguyên với đồng cỏ).
  • Tài nguyên khoáng sản đa dạng, tiềm năng thuỷ điện, tiềm năng biển.
  • Một số khó khăn như: Mùa đông lạnh, đi lại khó khăn, thảm thực vật bị tàn phá, khoáng sản phần lớn có trữ lượng nhỏ, phân bố rải rác.

Câu 2: Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kỉnh tế - xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ vì:

  • Nằm liền kề với vùng đồng bằng sông Hồng, địa hình tương đối bằng phẳng, nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị.
  • Khí hậu không quá khắt nghiệt và tập trung nhiều vườn cây công nghiệp.

Câu 3: Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vì nếu khai thác không chú trọng việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ làm cho các nguồn tài nguyên cạn kiệt dần, môi trường suy thoái.

=> hạn chế việc phát triển kinh tế và đời sống các dân tộc.

Câu 4: Dân cư xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội:

  • Thuận lợi là đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất và có sự đa dạng về văn hóa.
  • Khó khăn về trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế và đời sống người dân còn nhiều khó khăn.

Phần III. Hướng dẫn trả lời chi tiết

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Câu 1: Quan sát hình 17.1, ta xác định được vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta):

- Phía Bắc giáp Trung Quốc

- Phía Nam giáp vùng Bắc Trung Bộ

- Phía Tây giáp Lào

- Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ

* Ý nghĩa vị trí địa lí:

- Có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.

- Có điều kiện giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và các vùng kinh tế trong nước.

- Phát triển kinh tế cả đất liền và kinh tế biển.

Câu 2: Căn cứ vào bảng 17.1, sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc được thể hiện như sau:

* Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên:

- Tây Bắc: 

  • Địa hình: núi cao, địa hình chia cắt sâu. 
  • Khí hậu: Khí nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.

- Đông Bắc: 

  • Địa hình: núi trung bình và núi thấp, hình cánh cung. 
  • Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

* Sự khác biệt về thế mạnh kinh tế:

- Tây Bắc: 

  • Phát triển thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La trên sông Đà). 
  • Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm
  • Chăn nuôi gia súc lớn trên cao nguyên Mộc Châu.

- Đông Bắc: 

  • Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng. 
  • Phát triển nhiệt điện (Uông Bí). 
  • Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. 
  • Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể,.... 
  • Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch vịnh Hạ Long.

Câu 3: Quan sát bảng số liệu 17.2 ta thấy có sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc như sau:

- Mật độ dân số: 

  • Đông Bắc cao gấp 2 lần so với mật độ dân số Tây Bắc. 
  • Tuy nhiên cả hai vùng này lại có mật độ thấp hơn nhiều so với cả nước.

- Mặc dù mật độ dân cư thấp hơn nhưng vùng Tây Bắc có mật độ dân số (2,2%) cao hơn ở vùng Đông Bắc (1,3%)

- Các chỉ tiêu về: GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Bắc đều cao hơn Tây Bắc…

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

- Đất feralit rộng, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông đông lạnh 

=> Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.

- Có nhiều cao nguyên với đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn.

- Có vùng trung du Bắc Bộ với địa hình đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng 

=> thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.

- Tiềm năng thuỷ điện trên các sông lớn, đặc biệt ở sông Đà.

- Tài nguyên khoáng sản đa dạng: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng; trong đó có than đá với trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á.

- Vùng biển có nhiều tiềm năng để phát nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch (vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới).

* Tuy nhiên, vùng cũng có gặp một số khó khăn như: 

- Mùa đông lạnh, đi lại khó khăn

- Thảm thực vật bị tàn phá quá mức gây sạt lở đất…

- Khoáng sản phần lớn có trữ lượng nhỏ, phân bố rải rác.

Câu 2: Sở dĩ trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kỉnh tế - xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ là vì nó có nhiều điều kiện thuận lợi hơn vì:

* Trung du Bắc Bộ:

- Nằm liền kề với vùng đồng bằng sông Hồng, có trình độ phát triển kinh tế xã hội cao.

- Có mặt bằng tương đối bằng phẳng, xây dựng nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị.

- Là nơi tập trung nhiều vườn cây công nghiệp như chè, hoa quả và chăn nuôi gia súc.

- Khí hậu không quá khắc nghiệt, giao thông vận tải thuận tiện hơn.

* Miền núi Bắc Bộ:

- Địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn

- Khí hậu khắc nghiệt, đất đai hạn hẹp nên dân cư thưa thớt hơn.

Câu 3: Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vì:

- Để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc ở trung du và miền núi Bắc Bộ phải khai thác các thế mạnh kinh tế của vùng như:

  • Khai thác khoáng sản, thủy năng
  • Khai thác, chế biến lâm sản
  • Trồng cây công nghiệp
  • Chăn nuôi gia súc lớn
  • Du lịch sinh thái…

- Nếu khai thác không chú trọng việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (địa hình đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa)

=> Làm cho các nguồn tài nguyên cạn kiệt dần, môi trường suy thoái

=> Làm hạn chế việc phát triển kinh tế và đời sống các dân tộc.

Câu 4: Dân cư xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn nhất định đối với sự phát triễn kinh tế xã hội. Đó là:

* Về mặt thuận lợi:

- Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất 

=> Canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…

- Phong tục, đời sống của mỗi dân tộc khác nhau 

=> Đa dạng về văn hóa.

* Về mặt khó khăn:

- Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.

- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.

Tìm kiếm google: dia ly 9 bai 17 cuc chat, địa lý 9 bài Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

Xem thêm các môn học

Giải địa lý 9 cực chất


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com