Soạn mới giáo án Ngữ văn 11 KNTT bài 3 Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (tiếp theo)

Soạn mới Giáo án ngữ văn 11 KNTT bài Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (tiếp theo). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …./…./…

Ngày dạy: …/…/…

TIẾT   : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT ( TIẾP THEO).

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ yêu cầu cần đạt
  • HS hiểu được sự cần thiết của việc đảm bảo tính nhất quán trong sử dụng ngôn ngữ nói hoặc ngôn ngữ viết để tránh tình trạng lạc phong cách ( dùng các phương tiện đặc trưng của ngôn ngữ nói vào ngôn ngữ viết và ngược lại)
  • HS nắm vững hiện tượng cộng hưởng giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thể hiện trong các tác phẩm văn xuôi, phân tích được hiệu quả của cách sử dụng ngôn ngữ như vậy.
  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

  1. Năng lực đặc thù

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn.

  1. Phẩm chất:

- Thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

  1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  3. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS.
  4. Sản phẩm: Trả lời một số câu hỏi mà GV đưa ra để dẫn vào bài học.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

  • GV yêu cầu HS: Theo em trong ngôn ngữ văn xuôi có hiện tượng cộng hưởng giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Em hiểu hiện tượng đó là như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ hoàn thành bài tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV gợi ý:

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong tiết học hôm trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu khái niệm đặc trưng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết qua ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp…. Đến bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết và hiện tượng lạc phong cách. Từ đó rút ra những lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học

  1. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
  3. Sản phẩm học tập: HS trả lời các kiến thức về đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

-  GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, nhớ lại và trả lời:

+ HS nhắc lại kiến thức về khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?

+ Một số lưu ý trong sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

-  HS nghe câu hỏi, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.

- GV bổ sung:

I. Ôn lại khái niệm bài cũ và củng cố kiến thức bài mới

- Khái niệm

+ Ngôn ngữ nói

Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ nói, người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau thay vai luân phiên. Vì vậy, người nói ít có điều kiện gọt giữa lời nói.

+ Ngôn ngữ viết

Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.

-       Đặc điểm

+ Ngôn ngữ nói:

·     Có tính biểu cảm tính cụ thể và cá thể cao

·     Nếu không có phương tiện hỗ trợ thì nó chỉ tồn tại nhất thời và truyền đi trong phạm vi không gian hạn chế.

·     Người nói trong nhiều trường hợp có thể sử dụng cách phát âm địa phương, biệt ngữ.

·     Có thể sử dụng phát huy tác dụng của ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để tăng hiệu quả giao tiếp.

+ Ngôn ngữ viết

·     Đòi hỏi người viết phải tuân thủ các quy định về chính tả, từ vựng, ngữ pháp, bố cục, trình bày, phong cách…. Đặc biệt ngôn ngữ viết có thể dùng các kiểu câu dài nhiều thành phần phức tạp.

-        Lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Tùy hoàn cảnh và mục đích giao tiếp chúng ta có thể sử dụng ngôn ngữ nói hoặc ngôn ngữ viết. Nhưng nếu đã sử dụng ngôn ngữ ở dạng nào thì cần đảm bảo sự nhất quán trong cách dùng từ ngữ đặt câu phù hợp với dạng đó.

Tình trạng lạc phong cách là điều cần phải tránh.

---------------Còn tiếp---------------

Soạn mới giáo án Ngữ văn 11 KNTT bài 3 Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (tiếp theo)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án ngữ văn 11 kết nối mới, soạn giáo án ngữ văn 11 kết nối bài Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (tiếp theo), giáo án ngữ văn 11 kết nối

Soạn giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay