Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHI NGÔN NGỮ
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu: Trình bày hiểu biết của bạn về vai trò phương tiện phi ngôn ngữ trong các văn bản thông tin.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS đại diện trả lời.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gợi mở:
Vai trò của phương tiện phi ngôn ngữ trong các văn bản thông tin:
+ Biến những thông tin phức tạp trở nên đơn giản, trực quan, gần gũi với đời sống và dễ hình dung.
+ Thể hiện, cung cấp thông tin ngắn gọn, trực quan. Bằng các kí hiệu, hình tượng, giúp người đọc khai thác nội dung cần thiết một cách nhanh chóng và dễ nhớ.
+ Tổ chức thông tin theo một trình tự logic hợp lí, liên kết các phần.
- GV dẫn dắt vào bài học mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lý thuyết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu lý thuyết về đặc điểm của văn bản dạng inforgraphic Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 – 6 HS), thực hiện yêu cầu sau: ● Trình bày khái niệm inforgraphic là gì? ● Có những dạng inforgraphic nào? ● Theo bạn, để thiết kế một inforgraphic cần những bước cơ bản nào? ● Bạn thường dùng web hoặc ứng dụng nào để thiết kế inforgraphic? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả chuẩn bị. + Dự kiến khó khăn: Học sinh chưa đọc phần Tri thức ngữ văn, gặp khó khăn trong việc tổng hợp + Tháo gỡ khó khăn: Câu hỏi gợi mở để HS trả lời; gọi HS khác giúp đỡ bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. | I. Đặc điểm của infographic 1. Khái niệm - – Infographic còn được gọi là đồ hoạ thông tin – một văn bản có sự kết hợp hài hoà giữa ngôn ngữ với hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu...Theo cách thiết kế của infographic, những thông tin cốt lõi sẽ được hiển thị thành những kí hiệu, sơ đồ, biểu đồ, biểu tượng,... Infographic có thể truyền tải các ý tưởng đầy đủ và hiệu quả, tác động trực tiếp đến người đọc, người xem. 2. Một số dạng inforgraphic cơ bản – Infographic thông tin (được dùng để giải thích một khái niệm hoặc mô tả tổng quan về một chủ đề). - Infographic dòng thời gian (mô tả các mốc thời gian của một sự kiện). - Infographic so sánh (đối chiếu thông tin về hai đối tượng theo một số tiêu chí nhất định). - Infographic phân cấp (sắp xếp thông tin theo cấp độ từ cao nhất đến thấp nhất). - Infographic sơ yếu lí lịch (tóm tắt thông tin về một cá nhân phục vụ cho một mục đích cụ thể). 3. Những bước khi thiết kế infographic - Xác định chủ đề: Dựa trên đối tượng, mục đích và nội dung muốn truyền tải tới người đọc. - Lên ý tưởng thực hiện: Lựa chọn dạng infographic, phác thảo sơ bộ bố cục trình bày. - Thu thập các thông tin: Tìm kiếm thông tin về đối tượng, lựa chọn các thông tin cần thiết phù hợp với dạng infographic. - Thiết kế: Lựa chọn yếu tố ngôn ngữ và phi ngôn ngữ (hình ảnh, sơ đồ, kí hiệu,...) phù hợp, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. Có thể thiết kế trên giấy hoặc sử dụng các phần mềm để thiết kế trên máy tính. - Quảng bá và chia sẻ: Tuỳ vào đối tượng và mục đích thiết kế để chia sẻ trong lớp hoặc trên các phương tiện truyền thông. 4. Những web hoặc phần mềm thiết kế inforgraphic - Canva. - Powerpoint. - Easel.ly. - Venngage. - Visualize. |
Nhiệm vụ 1: Luyện tập về phương tiện phi ngôn ngữ.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm những bài tập sau:
Bài 1: Trong những văn bản đọc của Bài 8 – Cấu trúc của văn bản thông tin, ngoài việc biểu đạt bằng ngôn ngữ, còn có các phương tiện biểu đạt nào khác? Nêu ví dụ và cho biết mỗi phương tiện đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung của văn bản.
Bài 2: Quan sát hai văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS trả lời câu hỏi.
- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:
- Gợi ý trả lời:
Bài 1:
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: