[toc:ul]
- Từ Hán Việt được tạo nên bởi các yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,... có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
- Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:
1. Bài tập 1
- Hàn sĩ: người trí thức nghèo thời phong kiến.
- Khoan dung: rộng lượng, tha thứ cho người dưới mắc lỗi lầm.
- Hiếu sinh: quý trọng sinh mệnh, bảo vệ sự sống.
- Nghĩa khí: chí khí, khí chất của người hào hiệp, trọng lẽ phải.
- Hoài bão: ý muốn, khát vọng làm những điều tốt đẹp, lớn lao.
2. Bài tập 2
a. Liệt kê các từ và cụm từ Hán Việt: nhất sinh, quyền thế, tứ bình, trung đường, biệt nhỡn liên tài, thiên hạ,...
b. Thử thay thế một trong năm từ Hán Việt đó bằng một từ ngữ có ý nghĩa tương đương và nhận xét về sự khác biệt của chúng:
Sự khác biệt: các từ Hán Việt này có sắc thái cổ kính.
3. Bài tập 3
Một số từ Hán Việt có một trong những yếu tố tạo nên các từ: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh: cương nghị, trung trực; hàn vi, sĩ phu; hiếu thảo, sinh thời;...
HS tự đặt câu với các từ tìm được.
4. Bài tập 4
a. Dùng từ sai do nhầm lẫn về ngữ âm và chính tả: trí thức, sửa: tri thức.
b. Dùng từ sai nghĩa: hàn sĩ là từ chỉ người trí thức nghèo, không phù hợp với ngữ cảnh (sự cứng cỏi, ngang tàng); cần thay bằng từ kẻ sĩ.
c. Dùng từ sai do hiểu sai nghĩa của các yếu tố cấu tạo từ: yếu điểm - điểm quan trọng; phương án sửa: thay bằng cụm từ điểm yếu - điểm hạn chế, yếu kém.