Ôn tập kiến thức Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng Cánh diều bài 2: Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu

Ôn tập kiến thức Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng Cánh diều bài 2: Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

1. CÁC BẢNG TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯ VIỆN TRƯỜNG

a) Các cột trong bảng

- Một bảng CSDL có nhiều cột, mỗi cột chứa dữ liệu thuộc một kiểu nhất định.

- Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access (Bảng 1- Phiếu học tập đính kèm dưới Hoạt động 1).

b) Thiết kế các bảng

- Quy tắc chung khái quát khi thiết kế CSDL: cần dựa trên logic nghiệp vụ (Business Logic) trong thực tế để xác định phải thu thập, lưu trữ những mục dữ liệu và thao tác dữ liệu.

Ví dụ: CSDL thư viện đơn giản nhất gồm 3 bảng tương ứng: Sách, Bạn Đọc, Mượn-Trả sách.

- Bảng Sách gồm các cột và kiểu dữ liệu tương ứng như Bảng 2 sau đây:

Bảng 2. Các trường dữ liệu trong bảng Sách

1. CÁC BẢNG TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯ VIỆN TRƯỜNG a) Các cột trong bảng  - Một bảng CSDL có nhiều cột, mỗi cột chứa dữ liệu thuộc một kiểu nhất định.  - Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access (Bảng 1- Phiếu học tập đính kèm dưới Hoạt động 1).  b) Thiết kế các bảng  - Quy tắc chung khá

1. CÁC BẢNG TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯ VIỆN TRƯỜNG a) Các cột trong bảng  - Một bảng CSDL có nhiều cột, mỗi cột chứa dữ liệu thuộc một kiểu nhất định.  - Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access (Bảng 1- Phiếu học tập đính kèm dưới Hoạt động 1).  b) Thiết kế các bảng  - Quy tắc chung khá

Hình 1. Bảng Sách trong khung nhìn bảng dữ liệu

- Bảng Bạn Đọc gồm các cột và kiểu dữ liệu tương ứng như Bảng 3 sau đây:

Bảng 3. Các trường dữ liệu trong bảng Bạn Đọc

1. CÁC BẢNG TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯ VIỆN TRƯỜNG a) Các cột trong bảng  - Một bảng CSDL có nhiều cột, mỗi cột chứa dữ liệu thuộc một kiểu nhất định.  - Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access (Bảng 1- Phiếu học tập đính kèm dưới Hoạt động 1).  b) Thiết kế các bảng  - Quy tắc chung khá

1. CÁC BẢNG TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯ VIỆN TRƯỜNG a) Các cột trong bảng  - Một bảng CSDL có nhiều cột, mỗi cột chứa dữ liệu thuộc một kiểu nhất định.  - Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access (Bảng 1- Phiếu học tập đính kèm dưới Hoạt động 1).  b) Thiết kế các bảng  - Quy tắc chung khá

Hình 2. Bảng Bạn đọc trong khung nhìn dữ liệu

c) Hướng dẫn tạo bảng theo thiết kế

* Xét hai trường hợp

- CSDL trống mới tạo sẽ có sẵn ngay trong một bảng tên là Table1 theo mặc định.

- CSDL đang làm việc: Nháy chuột chọn Create\Table sẽ tạo thêm một bảng mới tên là Table1.

* Có thể nhập luôn tên mới cho bảng trước khi nháy lệnh Create.

Thiết lập kiểu dữ liệu cho mỗi trường và các thuộc tính chi tiết

- Mở bảng trong khung nhìn thiết kế và nhập lần lượt các tên trường trong cột Field Name. 

+ Nên giữ nguyên cột ID do Access tự động tạo ra. 

+ Cột Data Type để chọn kiểu dữ liệu của trường.

Bước 1. Nháy chuột vào ô tên kiểu dữ liệu (cột Data Type); nháy dấu trỏ xuống ở đầu mút phải sẽ thả xuống danh sách để chọn các kiểu dữ liệu.

Bước 2. Chọn một kiểu dữ liệu (bằng tiếng Anh) thích hợp trong danh sách.

- Vùng Field Properties bên dưới để xác định chi tiết các thuộc tính của kiểu dữ liệu đã chọn. 

+ Cột đầu tiên là danh sách các tên thuộc tính: Field Size, Format, Input Mask,...

+ Cột kế tiếp xác định giá trị cụ thể của thuộc tính.

Bước 3. Thiết lập các chi tiết thuộc tính của trường đã chọn.

1) Nháy chuột chọn một thuộc tính (một dòng) sẽ xuất hiện dấu trỏ xuống ở đầu mút phải.

2) Nháy dấu trỏ xuống để thả danh sách chọn thiết lập chi tiết cho thuộc tính đó.

Gõ nhập dữ liệu vào bảng để kiểm tra

- Sau khi thiết kế xong bảng, ghi lưu và chuyển về khung nhìn bảng dữ liệu.

- Việc gõ nhập dữ liệu được thực hiện theo từng ô.

- Access tự động lưu kết quả nhập dữ liệu khi kết thúc một bản ghi và chuyển sang bản ghi tiếp theo, không cần nháy chuột vào biểu tượng Save.

Chú ý: Trong thực tế, người ta thường thiết kế để nhập dữ liệu cho CSDL qua biểu mẫu để kiểm soát một số ràng buộc dữ liệu.

2. CHUYỂN QUAN HỆ “NHIỀU - NHIỀU” THÀNH QUAN HỆ “MỘT - NHIỀU”

- Lí thuyết thiết kế CSDL dựa trên mô hình thực thể – liên kết cho biết rằng nếu giữa hai thực thể có mối liên kết nhiều – nhiều (∞ – ∞) thì cần thiết kế một bảng để thể hiện mối liên kết này.

- Trong hoạt động kinh doanh hay dịch vụ, nhật kí ghi lại các giao dịch hằng ngày phản ánh mối quan hệ giữa hai (hoặc nhiều) đối tượng liên quan với nhau. 

- Trong Access nói riêng và CSDL quan hệ nói chung, giữa hai bảng chỉ có mối quan hệ một - một (1 - 1) hoặc một - nhiều (1 - ∞). 

- Trong CSDL có bảng ghi lại nhật kí giao dịch chính là phản ánh các mối liên kết ấy.

3. THỰC HÀNH TẠO BẢNG TRONG CSDL

Nhiệm vụ 1. Tạo bảng Sách theo thiết kế và thử nhập dữ liệu

a) Tạo bảng mới. Mở bảng trong khung nhìn thiết kế, giữ nguyên trường ID, thêm các trường mới và xác định kiểu dữ liệu, thiết lập thuộc tính của trường dữ liệu.

3. THỰC HÀNH TẠO BẢNG TRONG CSDL Nhiệm vụ 1. Tạo bảng Sách theo thiết kế và thử nhập dữ liệu  a) Tạo bảng mới. Mở

b) Chuyển sang khung nhìn bảng dữ liệu, nhập dữ liệu cho một vài cột, vài hàng.

3. THỰC HÀNH TẠO BẢNG TRONG CSDL Nhiệm vụ 1. Tạo bảng Sách theo thiết kế và thử nhập dữ liệu  a) Tạo bảng mới. Mở

c) Chuyển sang khung nhìn thiết kế; bỏ chọn khóa chính ID, chọn Mã sách làm khóa chính; ghi lưu thay đổi thiết kế.

3. THỰC HÀNH TẠO BẢNG TRONG CSDL Nhiệm vụ 1. Tạo bảng Sách theo thiết kế và thử nhập dữ liệu  a) Tạo bảng mới. Mở

Chú ý: Kiểu dữ liệu Number cho cột Số trang nên xác định chi tiết hơn: Field Size là Integer. Nên hạn chế độ dài một số trường kiểu Short text, ví dụ hạn chế độ dài Mã sách: 15; Tác giả: 127. 

Nhiệm vụ 2. Tạo bảng Bạn Đọc theo thiết kế và thử nhập dữ liệu

Các bước thực hành tương tự Nhiệm vụ 1.

Chú ý: 

1) Nên hạn chế độ dài một số trường kiểu Short text, ví dụ hạn chế độ dài Số thẻ, Mã học sinh: 15; Họ và đệm: 63; Tên: 15.

2) Chọn Số thẻ làm khóa chính của bảng thay cho ID mặc định.

3) Cột Tên nên chọn thuộc tính Indexed là “Yes (Duplicates OK)”.

4) Cột Ngày sinh nên chọn thuộc tính Format phù hợp, ví dụ Short Date.

5) Nhập một số bạn đọc không là học sinh, ví dụ có Số thẻ bắt đầu bằng “GV”.

3. THỰC HÀNH TẠO BẢNG TRONG CSDL Nhiệm vụ 1. Tạo bảng Sách theo thiết kế và thử nhập dữ liệu  a) Tạo bảng mới. Mở

=> Kết luận: Các việc cần làm sau khi tạo bảng mới:

- Mở khung nhìn thiết kế để nhập các tên cột, chọn kiểu dữ liệu cho cột.

- Xác định một số thuộc tính chi tiết quan trọng của cột trong trường hợp cần thiết: Field Size, Required, Indexed và Yes/No Duplicates,...

- Chọn cột làm khóa chính của bảng.

- Chuyển sang khung nhìn bảng dữ liệu và thử nhập dữ liệu để kiểm tra.

Tìm kiếm google: Ôn tập kiến thức Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng Cánh diều bài 2 Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu, Kiến thức trọng tâm Tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng Cánh diều bài 2 Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu

Xem thêm các môn học

Giải tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng Cánh diều mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net