[toc:ul]
Ví dụ 1: Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo nó.
Trả lời:
Những từ ngữ mới được cấu tạo trên cơ sở các từ đã cho: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ.
Ví dụ 2: Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình x + tặc (như không tặc, hải tặc…). Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó.
Trả lời:
Ghi nhớ: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
Ví dụ 1: Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau:
a) Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa mô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b) Kẻ này hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, sông có xin ngài . . nếu giữ , gìn lòng, vào nước xin làm Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng đối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
( Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
Trả lời:
a. Thanh minh, tiết, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b. Bạc mệnh, duyên phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang. Tiết, trinh bạch, ngọc.
Ví dụ 2: Tiếng Việt có những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch , gây tử vong.
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá ( chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách
hàng...)
Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
Trả lời:
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch , gây tử vong =>AIDS
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá ( chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng...)=>Ma-ket-tinh
Những từ này có nguồn gốc từ tiếng anh.
Ghi nhớ:
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới là:
Cách thức phát triển từ vựng:
Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi. Vì tự nhiên, xã hội luôn vận động, phát triển không ngừng. Nhận thức của con người về thế giới cũng phát triển thay đổi theo. Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thì ngôn ngữ đó không thể đáp ứng nhu cầu giao tiếp, nhận thức của con người bản ngữ.