Câu 1: Một doanh nghiệp nhỏ cần quản lí kho hàng bằng máy tính. Theo em, nên chọn dùng phần mềm ứng dụng nào? Tại sao?
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1: Hình 1 minh hoạ các thành phần chính trong một cửa số làm việc của Microsoft Access phiên bản 365.
1) Hãy cho biết một số điểm giống nhau giữa cửa sổ làm việc của Microsoft Access với Microsoft Word.
2) Hãy cho biết một số điểm khác nhau giữa cửa sổ làm việc của Microsoft Access với Microsoft Excel.
Hướng dẫn trả lời:
1) Hãy cho biết một số điểm giống nhau giữa cửa sổ làm việc của Microsoft Access với Microsoft Word
2) Hãy cho biết một số điểm khác nhau giữa cửa sổ làm việc của Microsoft Access với Microsoft Excel.
Nhiệm vụ 1. Tạo CSDL bảng khuôn mẫu
a) Tạo một CSDL theo mẫu Student. Mở bảng Student và chuyển sang khung nhìn thiết kế.
b) Thứ ghi lưu CSDL vừa tạo ở câu a) về máy tính cá nhân với một tên tùy ý.
Hướng dẫn trả lời:
a) Tạo một CSDL theo mẫu Student. Mở bảng Student và chuyển sang khung nhìn thiết kế.
b) Thứ ghi lưu CSDL vừa tạo ở câu a) về máy tính cá nhân với một tên tùy ý.
a) Mở biểu mẫu Student List, chuyển sang khung nhin Form View (nếu cần thiết).
b) Nhập dữ liệu tuỳ ý cho vải bản ghi và một vài trường:
- Trường với kiểu dữ liệu date/Time, chú ý cách Access hỗ trợ dùng lịch để chọn ngày tháng.
- Trường /Level. chú ý biểu mẫu sẽ thả xuống danh sách để chọn.
- Mở bảng Students để xem kết quả nhập dữ liệu.
Hướng dẫn trả lời:
a) Mở biểu mẫu Student List, chuyển sang khung nhin Form View (nếu cần thiết).
b) Nhập dữ liệu tuỳ ý cho vải bản ghi và một vài trường
Nhiệm vụ 3: Xem các thuộc tính chi tiết của một cột
a) Mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế, chú ý vùng File Properties hiện thị các thuộc tính chi tiết hơn.
b) Nháy chuột vào Data Type của trường Student,dentifile ID và xem các thuộc tính.
c) Làm tương tự với trường Dafe of Birth.
Hướng dẫn trả lời:
a) Mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế, chú ý vùng File Properties hiện thị các thuộc tính chi tiết hơn.
b) Nháy chuột vào Data Type của trường Student,dentifile ID và xem các thuộc tính.
c) Làm tương tự với trường Dafe of Birth.
Câu hỏi: Theo em, khi nào nên tạo mới một CSDL Access từ khuôn mẫu có sẵn?
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1: Vùng điều hướng trong cửa sổ làm việc của Access hiển thị những gì?
Hướng dẫn trả lời:
• Bảng (Table): Dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể.
• Mẫu hỏi (Query): Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
• Biểu mẫu (Form): Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
• Báo cáo (Report): Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
Câu 2: Có thể mở bằng CSDL dưới những khung nhìn nào?
Hướng dẫn trả lời:
Có thể mở bảng CSDL dưới những khung nhìn sau:
- Dạng bảng (Datasheet view): Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng bảng có thể chỉnh sửa trực tiếp.
- Dạng biểu mẫu (Form view): Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng biểu mẫu, cho phép chỉnh sửa và thêm mới dữ liệu thông qua các điều khiển trên biểu mẫu.
- Dạng thiết kế (Design view): Hiển thị cấu trúc của bảng, cho phép chỉnh sửa các thuộc tính, khóa chính, các quan hệ với bảng khác và các thuộc tính liên quan khác.
- Dạng xem SQL (SQL view): Hiển thị câu truy vấn SQL được tạo ra để truy xuất dữ liệu từ bảng, cho phép chỉnh sửa trực tiếp câu truy vấn.
- Dạng xem cấu trúc (Datasheet Design view): Hiển thị cấu trúc của bảng dưới dạng bảng, cho phép chỉnh sửa các thuộc tính, khóa chính, các quan hệ với bảng khác và các thuộc tính liên quan khác.
Câu 3. Khung nhìn thiết kế bảng gồm mấy phần? Từng phần hiển thị những gì?
Hướng dẫn trả lời: