[toc:ul]
PHÉP LẶP CÚ PHÁP
Câu 1: (Trang 150 SGK) Trong các đoạn văn, đoạn thơ sau, có những câu không những lặp lại một số từ ngữ mà còn lặp lại cả kết cấu cú pháp.
Hãy xác định những câu có lặp kết cấu cú pháp và phân tích kết cấu cú pháp đó.
Cho biết phép lặp đó có tác dụng như thế nào.
a. Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.
(Hồ Chí Minh - Tuyên ngôn độc lập)
b. Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
(Nguyễn Đình Thi – Đất Nước)
c. Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya thắp sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm, nện cối đều đều suối xa
(Tố Hữu – Việt Bắc)
Câu 2: (Trang 150 SGK) So sánh hiện tượng lặp kết cấu cú pháp trong những câu văn xuôi, những câu thơ ở bài 1 với kết cấu của những câu thuộc các thể loại khác sau đây để thấy điểm giống nhau và khác nhau của chúng
a.
Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
b. Câu đối
Cụ già ăn củ ấu non,
Chú bé trèo lên cây đại lớn
c. Thơ Đường luật
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.
d. Văn biền ngẫu
Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ni hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt đồng súng nổ.
Câu 3: (Trang 150 SGK) Hãy tìm trong các văn bản ở Ngữ văn 12 ba câu văn hoặc thơ có sử dụng phép lặp cú pháp và phân tích tác dụng của phép lặp đó.
PHÉP LIỆT KÊ
Câu 1: (Trang 151 SGK) Phân tích hiệu quả của phép lặp cú pháp kết hợp với phép liệt kê trong hai đoạn trích sau:
a. Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền, cũng đã lâu ngày, không có áo thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho ăn, quan còn nhỏ thì ta thăng thưởng, lương có ít thì ta tăng cấp, đi thủy thì ta cho thuyền, đi bộ thì ta cho ngựa, lúc hoạn-nạn thì cùng nhau sống chết, lúc nhàn-hạ thì cùng nhau vui cười, những cách cư-xử so với Vương Công Kiên, Đường Ngột Ngại ngày xưa cũng chẳng kém gì.
(Trích Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn)
b. Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.
(Hồ Chí Minh - Tuyên ngôn độc lập)
PHÉP CHÊM XEN
Câu 1: (Trang 151 SGK) Phân tích bộ phận in đậm trong các câu sau đây về các mặt:
a. Thị Nở xích lại. Đặt bàn tay lên ngực hắn (thị suy nghĩ đến bây giờ mới xong), thị hỏi hắn:
- Vừa thổ hả?
b. Chí Phèo hình như đã trông thấy trước tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói hét và ốm đau.
c. Cô bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích!
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi)
(Quê hương – Giang Nam)
d. Bởi thế cho nên, chúng tôi,Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.
(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)
Câu 2: (Trang 153 SGK) Hãy viết một đoạn văn về Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc, trong đó có sử dụng phép chêm xen. Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong trường hợp đó
PHÉP LẶP CÚ PHÁP
Câu 1: Xác định những câu có lặp kết cấu cú pháp và phân tích kết cấu cú pháp đó, tác dụng
a. Câu có kết cấu lặp:
Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa.
Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.
Và:
Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập.
Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.
Tác dụng:
Nhấn mạnh ý (khắc sâu một ý), khẳng định chủ quyền. Tạo âm hưởng đanh thép, hùng hồn.
b. Lặp kết cấu:
Trời xanh đây / là của chúng ta
Núi rừng đây / là của chúng ta
Lặp từ ngữ:
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
c.
Câu 2:
a. Ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú pháp nhờ phép đối chặt chẽ về số lượng tiếng, về từ loại, về kết cấu ngữ pháp của từng vế.
b. Ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao: số tiếng ở hai câu bằng nhau. Hơn nữa, phép lặp còn phối hợp với phép đối.
c. Ở thơ Đường luật, phép lặp cú pháp cũng đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao: kết cấu ngữ pháp giống nhau, số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa.
d. Ở văn biền ngẫu, phép lặp cú pháp cũng thường phối hợp với phép đối, tồn tại trong một cặp câu.
Câu 3: Tìm trong các văn bản ở Ngữ văn 12 ba câu văn hoặc thơ có sử dụng phép lặp cú pháp và phân tích tác dụng của phép lặp đó.
1. Con sóng dưới lòng sâu.
Con sóng trên mặt nước.
(Xuân Quỳnh)
2. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
(Tuyên ngôn độc lập)
3. Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa (Chế Lan Viên)
PHÉP LIỆT KÊ
Câu 1:
a. Liệt kê nhiều vế câu có cùng một kiểu kết cấu cú pháp:
... thì ta ...
... thì cùng nhau ...
Tác dụng: nhấn mạnh và khẳng định sự đối đãi chu đáo, dầy tình nghĩa của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ trong mọi hoàn cảnh khó khăn.
b. Vừa sử dụng phép liệt kê
Vừa sử dụng phép lặp cú pháp (chủ yếu là kiểu cú pháp: C – V – Bổ ngữ)
Tác dụng: lên án và tố cáo tội ác về chính trị của thực dân Pháp đối với nhân dân ta. Cũng cùng mục đích ấy là cách tách dòng liên tiếp dồn dập.
PHÉP CHÊM XEN
Câu 1: Phân tích
a. (thị suy nghĩ đến bây giờ mới xong)
b. cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau
c. có ai ngờ và thương thương quá đi thôi là phần chêm xen, nằm ở cuối câu, được tách bằng dấu ngoặc đơn.
d. Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam là thành phần chêm xen, bổ sung cho "chúng tôi", nằm ở giữa câu, được tách bằng dấu phẩy (,).
Câu 2: Viết một đoạn văn
Tố Hữu, lá cờ đầu trong dòng văn học cách mạng đã sáng tác bài thơ Việt Bắc. Bài thơ đã nói lên tình cảm quân dân thắm thiết trong những năm kháng chiến chống Pháp. Việt Bắc – mảnh đất nơi địa đầu Tổ quốc, đã nuôi dưỡng những người chiến sĩ cách mạng, nơi có những người dân hồn hậu và chất phác. Bài thơ đã để lại nhiều tình cảm về thiên nhiên và con người các tỉnh miền núi phía Bắc trong lòng người đọc.
PHÉP LẶP CÚ PHÁP
Câu 1:
Câu có kết cấu lặp:
- Sự thật là từ mùa thu năm 1940… chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa.
-
Sự thật là dân ta … không phải từ tay Pháp.
- Dân ta đã đánh đổ … dựng nên nước Việt Nam độc lập.
- Dân ta lại đánh đổ …lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.
Tác dụng: Nhấn mạnh , khẳng định chủ quyền, tạo âm hưởng đanh thép, hùng hồn.
b. Lặp kết cấu: Trời xanh đây / là của chúng ta - Núi rừng đây / là của chúng ta
CN: Trời xanh, núi rừng
VN: của chúng ta
Tác dụng: nhấn mạnh ý tự hào và tình yêu tha thiết đất nước của nhà thơ.
c.
Câu 2:
a. 2 vế lặp cú pháp nhờ phép đối chặt chẽ về số lượng tiếng, về từ loại, về kết cấu ngữ pháp của từng vế.
b. Ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao
c.Thơ Đường luật, kết cấu ngữ pháp giống nhau, số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa.
d. Ở văn biền ngẫu, phép lặp cú pháp cũng thường phối hợp với phép đối, tồn tại trong một cặp câu.
Câu 3: Tìm
1. Con sóng dưới lòng sâu.
Con sóng trên mặt nước.
(Xuân Quỳnh)
2. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
(Tuyên ngôn độc lập)
3. Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa (Chế Lan Viên)
PHÉP LIỆT KÊ
Câu 1:
a. Liệt kê nhiều vế câu có cùng một kiểu kết cấu cú pháp: ... thì ta ...
... thì cùng nhau ...
Tác dụng: nhấn mạnh và khẳng định sự đối đãi chu đáo, dầy tình nghĩa của Trần Quốc Tuấn.
b. Sử dụng phép liệt kê, phép lặp cú pháp.
Tác dụng: lên án và tố cáo tội ác về chính trị của thực dân Pháp đối với nhân dân ta.
PHÉP CHÊM XEN
Câu 1: Phân tích
a. Vị trí và vai trò ngữ pháp trong câu: trạng ngữ cho vị ngữ "thị hỏi hắn".
Dấu tách biệt bộ phận: dấu ngoặc đơn
Tác dụng: bổ sung thông tin cái khoảnh khắc "Thị Nở đặt bàn tay lên ngực hắn".
b. Vị trí và vai trò ngữ pháp trong câu: bổ sung cho từ "cô độc" đứng trước.
Dấu tách biệt bộ phận: dấu phẩy
Tác dụng : giải thích, làm rõ ý nghĩa của từ "cô độc" đối với nhân vật Chí Phèo lúc bấy giờ.
c. là phần chêm xen, nằm ở cuối câu, được tách bằng dấu ngoặc đơn.
d. là thành phần chêm xen, bổ sung cho "chúng tôi", nằm ở giữa câu, được tách bằng dấu phẩy .
Câu 2: Viết một đoạn văn
Tố Hữu, lá cờ đầu trong dòng văn học cách mạng đã sáng tác bài thơ Việt Bắc. Bài thơ đã nói lên tình cảm quân dân thắm thiết trong những năm kháng chiến chống Pháp. Việt Bắc – mảnh đất nơi địa đầu Tổ quốc, đã nuôi dưỡng những người chiến sĩ cách mạng, nơi có những người dân hồn hậu và chất phác. Bài thơ đã để lại nhiều tình cảm về thiên nhiên và con người các tỉnh miền núi phía Bắc trong lòng người đọc.
PHÉP LẶP CÚ PHÁP
Câu 1:
Câu có kết cấu lặp: Sự thật là từ mùa thu năm 1940… chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. / Sự thật là dân ta … không phải từ tay Pháp.
- Dân ta đã đánh đổ … dựng nên nước Việt Nam độc lập. / Dân ta lại đánh đổ …lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.
Tác dụng: Nhấn mạnh , khẳng định chủ quyền, tạo âm hưởng đanh thép, hùng hồn.
b. Lặp kết cấu: Trời xanh đây / là của chúng ta - Núi rừng đây / là của chúng ta
CN: Trời xanh, núi rừng / VN: của chúng ta
Lặp từ ngữ: Những cánh đồng thơm mát / Những ngả đường bát ngát / Những dòng sông đỏ nặng phù sa
Định ngữ: Những / Danh từ: cánh đồng, ngả đường, dòng sông / Định ngữ: thơm mát, bát ngát, đỏ nặng phù sa
Tác dụng: nhấn mạnh ý tự hào và tình yêu tha thiết đất nước của nhà thơ.
c. Lặp kết cấu: Nhớ sao...
Tác dụng: Biểu hiện nỗi nhớ da diết của người ra đi đối với cảnh sinh hoạt và cảnh vật thiên nhiên ở Việt Bắc .
Câu 2:
a. Nhờ phép đối chặt chẽ về số lượng tiếng, về từ loại, về kết cấu ngữ pháp của từng vế.
b. Ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao
c.Kết cấu ngữ pháp giống nhau, số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa.
d. Phép lặp cú pháp cũng thường phối hợp với phép đối, tồn tại trong một cặp câu.
Câu 3: Tìm
- Con sóng dưới lòng sâu.
Con sóng trên mặt nước.
(Xuân Quỳnh)
- Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
(Tuyên ngôn độc lập)
- Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa (Chế Lan Viên)
PHÉP LIỆT KÊ
Câu 1:
a. Liệt kê nhiều vế câu có cùng một kiểu kết cấu cú pháp: ... thì ta ...
... thì cùng nhau ...
Tác dụng: nhấn mạnh và khẳng định sự đối đãi chu đáo.
b. Sử dụng phép liệt kê, phép lặp cú pháp.
Tác dụng: lên án và tố cáo tội ác về chính trị của thực dân Pháp.
PHÉP CHÊM XEN
Câu 1: Phân tích
a.
1. Vị trí và vai trò: trạng ngữ cho vị ngữ "thị hỏi hắn".
2. Dấu tách biệt: dấu ngoặc đơn
3. Tác dụng: bổ sung thông tin cái khoảnh khắc "Thị Nở đặt bàn tay lên ngực hắn".
b.
1. Vị trí và vai trò : bổ sung cho từ "cô độc" đứng trước.
2. Dấu tách biệt : dấu phẩy
3. Tác dụng : giải thích, làm rõ ý nghĩa của từ "cô độc" đối với nhân vật Chí Phèo lúc bấy giờ.
c.
1. là phần chêm xen,
2. nằm ở cuối câu,
3. được tách bằng dấu ngoặc đơn.
d.
1. là thành phần chêm xen,
2. bổ sung cho "chúng tôi",
3. nằm ở giữa câu,
4. tách bằng dấu phẩy .
Câu 2: Viết một đoạn văn
Tố Hữu, lá cờ đầu trong dòng văn học cách mạng đã sáng tác bài thơ Việt Bắc. Bài thơ đã nói lên tình cảm quân dân thắm thiết trong những năm kháng chiến chống Pháp. Việt Bắc – mảnh đất nơi địa đầu Tổ quốc, đã nuôi dưỡng những người chiến sĩ cách mạng, nơi có những người dân hồn hậu và chất phác. Bài thơ đã để lại nhiều tình cảm về thiên nhiên và con người các tỉnh miền núi phía Bắc trong lòng người đọc.
1. Thành phần chêm xen được in đậm .
2. Tác dụng: cung cấp thêm thông tin về nhà thơ Tố Hữu địa danh Việt Bắc.