Câu hỏi: Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số lượng hạt cát để xây bức tường của lâu đài bằng cát (hình 4.2) thì yêu cầu nào có thể thực hiện được. Vì sao?
Vậy làm thế nào để có thể xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích của chúng khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học.
Hướng dẫn trả lời:
Viên gạch là vật thể có kích thước và khối lượng đáng kể $\rightarrow $ có thể xác định được số lượng
Hạt cát là những vật có kích thước vô cùng nhỏ bé nhưng khó cân đo đong đếm
Sử dụng đại lượng mol.
Câu 1: Xác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (Aluminium)
b) 1,5 mol nguyên tử Carbon.
Hướng dẫn trả lời:
a) 2. 6,022.1023 = 12,044.1023 nguyên tử
b) 1,5. 6,022.1023 = 9,033.1023 nguyên tử.
Luyện tập 1: Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.
Hướng dẫn trả lời:
Trong 3 mol phân tử nước:
3. 6,022.1023 = 18,066.1023 phân tử
Số nguyên tử H có trong 3 mol phân tử nước
2. 3. 6,022.1023 = 36,132.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O có trong 3 mol phân tử nước
3. 6,022.1023 = 18,066.1023 nguyên tử.
Câu 2: Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride.
Hướng dẫn trả lời:
Đồng: 64 gam
Sodium chloride: 58,5 gam.
Câu 3: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitơ (nitrogen) và magnesium.
Hướng dẫn trả lời:
Hydrogen: 1 g/mol
Nitơ (nitrogen): 14 g/mol
Magnesium: 24 g/mol.
Luyện tập 2: Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide.
Hướng dẫn trả lời:
Oxygen: 16.2 = 32 g/mol
Carbon dioxide: 12 + 16.2 = 44 g/mol.
Luyện tập 3. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Hướng dẫn trả lời:
Chất | Số mol (n) (mol) | Khối lượng mol (M) (g/mol) | Khối lượng (m) (gam) | Cách tính |
Nhôm | 0,2 | 27 | 5,4 | $m_{Al}$ = 0,2 . 27 = 5,4 (gam) |
Nước | 2 | 18 | 36 | $m_{H_{2}O}$ = 2. 18 = 36 (gam) |
Khí oxygen | 0,5 | 32 | 16 | $n_{O_{2}}$ = 16/32 = 0,5 mol |
Khí nitơ | 1 | 28 | 28 | $n_{N_{2}}$ = 28/28 = 1 mol |
Sodium chloride | 0,4 | 58,5 | 23,52 | $m_{NaCl}$ = 0,4. 58,5 = 23,52 (gam) |
Magnesium | 0,5 | 24 | 12 | $n_{Mg}$ = 12/24 = 0,5 mol |
Câu hỏi 4: Quan sát hình 4.4, cho biết điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC) thể tích 1 mol khí là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
24,79 lít.
Câu hỏi 5: Từ bảng 4.1, rút ra các công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích (V) của các chất khí ở điều kiện chuẩn (đkc).
Hướng dẫn trả lời:
V = 24,49 x n (lit) → n = $\frac{V}{24,49 (mol)
Luyện tập 4: Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Hướng dẫn trả lời:
Chất | Các đại lượng (đơn vị) | |||
M (g/mol) | n (mol) | m (g) | V (l) (đkc) | |
CO2 | 44 | 0,4 | 17,6 | 9,916 |
N2 | 28 | 0,2 | 5,6 | 4,958 |
H2 | 2 | 0,5 | 1 | 12,395 |
Câu 6: Nếu không dùng cân làm thế nào có thể biết được 24,79 lít khí N2 nặng hơn 24,79 lít khí H2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)?
Hướng dẫn trả lời:
2 khí có cùng thể tích mol
$\rightarrow $ Tính khối lượng mol của khí H2 và N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) thấy khối lượng mol của N2 nặng hơn H2 14 lần (28/2 = 14).
Câu 7: Làm thế nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Hướng dẫn trả lời:
Dùng tỉ khối của khí A đối với khí B
Luyện tập 5: Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H2, CO2, O2 và từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay và trong không khí?
Hướng dẫn trả lời:
$d_{H_{2}/kk}$=$\frac{M_{H_{2}}}{29}$=$\frac{2}{29}$ $\rightarrow $ H2 nhẹ hơn không khí
$d_{O_{2}/kk}$=$\frac{M_{O_{2}}}{29}$=$\frac{32}{29}$ $\rightarrow $ O2 nặng hơn không khí
$d_{CO_{2}/kk}$=$\frac{M_{CO_{2}}}{29}$=$\frac{44}{29}$ $\rightarrow$ CO2 nặng hơn không khí
Quả bóng H2 bay lên, còn CO2, O2 rơi xuống đất.