Hướng dẫn giải nhanh Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Baivan.net sẽ đưa ra lời giải nhanh, ngắn gọn chuẩn xác môn khoa học tự nhiên 8 bộ sách cánh diều bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí. Học sinh kéo xuống để tham khảo. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt hiệu quả cao trong học tập

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số lượng hạt cát để xây bức tường của lâu đài bằng cát (hình 4.2) thì yêu cầu nào có thể thực hiện được. Vì sao?

Vậy làm thế nào để có thể xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích của chúng khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học.

Hướng dẫn trả lời:

Viên gạch là vật thể có kích thước và khối lượng đáng kể $\rightarrow $ có thể xác định được số lượng

Hạt cát là những vật có kích thước vô cùng nhỏ bé nhưng khó cân đo đong đếm

Sử dụng đại lượng mol.

I. KHÁI NIỆM MOL

Câu 1: Xác định số nguyên tử có trong:

a) 2 mol nguyên tử nhôm (Aluminium) 

b) 1,5 mol nguyên tử Carbon.

Hướng dẫn trả lời:

a) 2. 6,022.1023 = 12,044.1023 nguyên tử 

b) 1,5. 6,022.1023 = 9,033.1023 nguyên tử. 

Luyện tập 1: Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.

Hướng dẫn trả lời:

Trong 3 mol phân tử nước: 

3. 6,022.1023 = 18,066.1023 phân tử

Số nguyên tử H có trong 3 mol phân tử nước 

2. 3. 6,022.1023 = 36,132.1023 nguyên tử

Số nguyên tử O có trong 3 mol phân tử nước 

3. 6,022.1023 = 18,066.1023 nguyên tử.

II. KHỐI LƯỢNG MOL

Câu 2: Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride.

Hướng dẫn trả lời:

Đồng: 64 gam

Sodium chloride: 58,5 gam.

Câu 3: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitơ (nitrogen) và magnesium.

Hướng dẫn trả lời:

Hydrogen: 1 g/mol

Nitơ (nitrogen): 14 g/mol

Magnesium: 24 g/mol.

Luyện tập 2: Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide.

Hướng dẫn trả lời:

Oxygen: 16.2 = 32 g/mol

Carbon dioxide: 12 + 16.2 = 44 g/mol.

III. CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG

Luyện tập 3. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Hướng dẫn trả lời:

Chất

Số mol (n)

(mol)

Khối lượng mol (M)

(g/mol)

Khối lượng (m) 

(gam)

Cách tính

Nhôm

0,2

27

5,4

$m_{Al}$ = 0,2 . 27 = 5,4 (gam)

Nước

2

18

36

$m_{H_{2}O}$ = 2. 18 = 36 (gam)

Khí oxygen

0,5

32

16

$n_{O_{2}}$ = 16/32 = 0,5 mol

Khí nitơ

1

28

28

$n_{N_{2}}$ = 28/28 = 1 mol

Sodium chloride

0,4

58,5

23,52

$m_{NaCl}$ = 0,4. 58,5 = 23,52 (gam)

Magnesium

0,5

24

12

$n_{Mg}$ = 12/24 = 0,5 mol

IV. THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ

Câu hỏi 4: Quan sát hình 4.4, cho biết điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC) thể tích 1 mol khí là bao nhiêu?

Hướng dẫn trả lời:

24,79 lít.

Câu hỏi 5: Từ bảng 4.1, rút ra các công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích (V) của các chất khí ở điều kiện chuẩn (đkc).

Hướng dẫn trả lời:

V = 24,49 x n (lit) → n = $\frac{V}{24,49 (mol)

V. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ

Luyện tập 4: Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Hướng dẫn trả lời:

Chất

Các đại lượng (đơn vị)

M (g/mol)

n (mol)

m (g)

V (l) (đkc)

CO2

44

0,4

17,6

9,916

N2

28

0,2

5,6

4,958

H2

2

0,5

1

12,395

VI. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

Câu 6: Nếu không dùng cân làm thế nào có thể biết được 24,79 lít khí N2 nặng hơn 24,79 lít khí H2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)?

Hướng dẫn trả lời:

2 khí có cùng thể tích mol

$\rightarrow $ Tính khối lượng mol của khí H2 và N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) thấy khối lượng mol của N2 nặng hơn H2 14 lần (28/2 = 14).

Câu 7: Làm thế nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

Hướng dẫn trả lời:

Dùng tỉ khối của khí A đối với khí B 

Luyện tập 5: Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H2, CO2, O2 và từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay và trong không khí?

Hướng dẫn trả lời:

$d_{H_{2}/kk}$=$\frac{M_{H_{2}}}{29}$=$\frac{2}{29}$ $\rightarrow $ H2 nhẹ hơn không khí

$d_{O_{2}/kk}$=$\frac{M_{O_{2}}}{29}$=$\frac{32}{29}$ $\rightarrow $ O2 nặng hơn không khí

$d_{CO_{2}/kk}$=$\frac{M_{CO_{2}}}{29}$=$\frac{44}{29}$ $\rightarrow$ CO2 nặng hơn không khí

 Quả bóng H2 bay lên, còn CO2, O2 rơi xuống đất.

Tìm kiếm google: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 cánh diều , giải KHTN 8 CD, Giải KHTN 8 bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Xem thêm các môn học

Giải KHTN 8 Cánh diều mới

BÀI MỞ ĐẦU

PHẦN 1. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

PHẦN 2. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI

CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

PHẦN 3. VẬT SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com