Câu 1: Em hãy ngồi yên lặng, đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa lên cổ hoặc cổ tay (hình 30.1). Em cảm nhận được hiện tượng gì? Giải thích vì sao có hiện tượng đó.
Trả lời:
Hiện tượng mạch đập.
Giải thích: những vị trí đó có động mạch nằm trên xương và dưới lớp da. Mạch đập do sóng rung động phát sinh ở động mạch chủ, khi tim co.
1. Thành phần của máu
Câu 1: Quan sát hình 30.2, nêu một số đặc điểm cấu tạo và chức năng của các thành phần máu theo gợi ý bảng 30.1
Trả lời:
Thành phần của máu | Đặc điểm cấu tạo | Chức năng |
Huyết tương | Gồm nước và dinh dưỡng, chất hòa tan khác | Vận chuyển các chất |
Tiểu cầu | Không nhân | Tham gia vào quá trình đông máu |
Bạch cầu | Có nhân, không màu | Bảo vệ cơ thể |
Hồng cầu | Hình đĩa, lõm hai mặt, không nhân, màu đỏ | Vận chuyển chất khí |
Vận dụng 1: Người bị sốt xuất huyết có thể bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Điều gì xảy ra nếu cơ thể thiếu tiểu cầu.
Trả lời:
Sẽ có những đốm chảy máu trên da, các bộ phận khác trên cơ thể và thoát huyết tương, ảnh hưởng nghiêm trọng đến phổi, gan hoặc tim. Huyết áp có thể giảm xuống mức nguy hiểm, gây sốc, trong một số trường hợp có thể gây tử vong.
2. Miễn dịch
Câu 2: Quan sát hình 30.3 và giải thích tại sao nói viêm là phản ứng miễn dịch.
Trả lời:
Viêm là phản ứng bảo vệ bình thường của cơ thể trước các tổn thương, xảy ra khi các tế bào bạch cầu "chiến đấu" để bảo vệ cơ thể khỏi bị nhiễm trùng, cũng có thể xảy ra khi cơ thể bị thương như bị căng cơ khi hoạt động thể thao, cơ bị đau, sưng và viêm.
Luyện tập 1: Theo em mụn trứng cá trên da có phải là phản ứng miễn dịch không? Vì sao?
Trả lời:
Phải. Nguyên nhân chính là do vi khuẩn, dầu và bụi bẩn làm tắc lỗ chân lông, lượng dầu bị chặn lùi lại và hình thành nên mụn đầu trắng, nếu lỗ chân lông mở gặp không khí sẽ tạo nên mụn đầu đen, gây viêm và nhiễm trùng, hình thành nên mụn và nang.
3. Nhóm máu và truyền máu
Câu 3: Quan sát hình 30.5 và cho biết tên các loại kháng nguyên kháng thể ở mỗi nhóm máu A, B, AB và O.
Trả lời:
Nhóm máu | Kháng thể | Kháng nguyên |
A | anti - A | A |
B | anti - B | B |
AB | Không có anti - A, anti - B | A, B |
O | anti - A, anti - B | Không có |
Vận dụng 2: Nêu ý nghĩa thông tin về nhóm máu trong sổ khám sức khỏe.
Trả lời:
Truyền loại máu phù hợp và an toàn.
Câu 4: Quan sát hình 30.8
a) Nêu tên và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn
b) Mô tả đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi) và vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể)
Trả lời:
a)
Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch
Hệ mạch: dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi trở về tim (tâm nhĩ).
b) Vòng tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi): Từ tâm thất phải theo động mạch phổi đến phổi, theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái.
Vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể): Từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các tế bào rồi theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới rồi về tâm nhĩ phải.
Câu 5: Nêu tên nguyên nhân của một số bệnh về máu và hệ tuần hoàn.
Trả lời:
Tên bệnh | Nguyên nhân |
Xơ vữa động mạch | Khẩu phần ăn chứa nhiều chất béo dẫn đến hình thành các mảng xơ vữa bám vào bề mặt thành mạch, lâu ngày sẽ khiến thành mạch cứng lại và kém đàn hồi. |
Nhồi máu cơ tim | Có cục máu đông cản trở dòng máu cung cấp đến tim, cơ tim không được nuôi dưỡng hoại tử gây ra cơn đau tim có thể nguy hiểm đến tính mạng người bệnh. |
Bệnh lý van tim | Bệnh lý nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim, dị tật bẩm sinh gây rối loạn quá trình lưu thông máu giữa các buồng tim |
Thiếu máu cơ tim | Máu cung cấp đến cơ tim không đủ gây thiếu oxy để cơ tim hoạt động bình thường. |
Vận dụng 3: Những người thân trong gia đình em đã thực hiện được và chưa thực hiện được những biện pháp nào để trong phòng tránh các bệnh liên quan đến máu và hệ tuần hoàn.
Trả lời:
Đã thực hiện: hạn chế chất kích thích, vận động thể lực phù hợp,...
Chưa thực hiện: hạn chế thức ăn chứa nhiều dầu mỡ, muối,...